Bài 7: Luyện tập chung trang 16
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tia số. Số liền trước, số liền sau
- Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch biểu thị một điểm thể hiện cho một số.
- Tia số bắt đầu từ số 0 là số bé nhất, cuối cùng có mũi tên.
- Mỗi số lớn hơn số bên trái nó và bé hơn số bên phải nó.
- Tìm số liền trước, liền sau.
Số liền trước là số nhỏ hơn số đã cho một đơn vị. Số liền sau là số lớn hơn số đã cho 1 đơn vị.
1.2. Số hạng – Tổng
- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.
6 + 3 = 9
6 gọi là số hạng
3 gọi là số hạng
9 gọi là tổng
6 + 3 cũng gọi là tổng
1.3. Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
15 - 4 = 11
Số bị trừ là 15
Số trừ là 4
Hiệu là 11
Chú ý: 15 - 4 cũng gọi là hiệu
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
+ Em trừ các chữ số ở hàng chục
+ Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
1.4. Đề-xi-mét
- Đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài lớn hơn xăng-ti-met
- Đề-xi-mét viết tắt là dm, đọc là đề-xi-mét
- Độ lớn của đề-xi-mét: 1 dm =10 cm, 10 cm = 1 dm.
Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải
Trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Câu 2: Số?
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh dễ dàng hệ thống lại các kiến thức về:
- Tia số, số liền trước và số liền sau
- Các thành phần của phép cộng, phép trừ
- Đơn vị đo độ dài Đề-xi-mét
- Và áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.