Bài 6: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
15 - 4 = 11
Số bị trừ là 15
Số trừ là 4
Hiệu là 11
Chú ý: 15 - 4 cũng gọi là hiệu
1.2. Phép tính
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
+ Em trừ các chữ số ở hàng chục
+ Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
1.3. Trò chơi
Số hạng 30 + số hạng 40 = Tổng 70
Số bị trừ 70 - số trừ 30 = Hiệu 40
Bài tập minh họa
Câu 1: Nêu số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính sau:
27 - 4 = 23 .
57 - 11 = 46
Hướng dẫn giải
27 - 4 = 23 57 - 11 = 46
Số bị trừ: 27 Số bị trừ: 57
Số trừ 4 Số trừ: 11
Hiệu: 23 Hiệu: 46
Câu 2: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp:
Hướng dẫn giải
Các em quan sát từng số để tạo được phép trừ thích hợp.
Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.
Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.
Lưu ý: Số bị trừ luôn lớn hơn số trừ.
Vậy ta lập được hai phép tính thích hợp là:
45 – 2 = 43
54 – 32 = 22
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
- Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và áp dụng vào giải toán
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả