Bài 19: Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Biết thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20

- Sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 dưới đây để hoàn thành các phép tính:

1.2. Dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.

- Sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- Sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.

Dạng 2: Bài toán

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính

Hướng dẫn giải

Câu 2: Giàn gấc nhà bà Nga có 13 quả, trong đó có 7 quả đã chín. Hỏi giàn gấc nhà bà Nga có mấy quả chưa chín?

Hướng dẫn giải

Phép tính: 13 - 7 = 6

Trả lời: Giàn gấc nhà bà Nga còn 6 quả chưa chín

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em: 

- Sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để hoàn thành các phép tính.

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập SGK.

Bài học tiếp theo

Bài 20: Luyện tập trang 38
Bài 21: Luyện tập chung trang 40
Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
Bài 23: Luyện tập trang 44
Bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo)
Bài 25: Luyện tập trang 49
Bài 26: Luyện tập chung trang 50
Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52
Bài 28: Em vui học toán trang 54

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến