Bài 16: Tạm biệt cánh cam
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hoạt động khởi động
Nhìn tranh đoán xem điều gì xảy ra với cánh cam.
Hướng dẫn trả lời:
Cánh cam đi lạc, bị thương. Bạn nhỏ phát hiện ra cánh cam, đựng cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.
1.2. Đọc
Tạm biệt cánh cam
Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đụng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ảnh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đảm cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
Nhưng Bống cảm thấy cảnh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam bé nhỏ, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình.
(Minh Đăng)
Từ ngữ:
- Tập tễnh: dáng đi không cân, bên cao bên thấp.
- Óng ánh: phản chiếu ánh sáng lấp lánh, trông đẹp mắt.
- Khệ nệ: dáng đi chậm chạp như phải mang vác nặng.
Câu 1: Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương?
Hướng dẫn trả lời:
Khi thấy cánh cam bị thương, Bống thương quá, đặt cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.
Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? Câu văn nào cho em biết điều đó?
Hướng dẫn trả lời:
Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hàng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn có xanh non.
Câu 3: Vì sao Bống thả cánh cam đi?
Hướng dẫn trả lời:
Bống thả cánh cam đi vì Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và bạn bè.
Câu 4: Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
Nếu là Bống, em cũng thả cánh cam đi. Vì em hi vọng cánh cam có thể tìm thấy đường và bay về nhà của mình.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 65 sgk Tiếng Việt lớp 2: Những từ ngữ nào dưới đây được dùng để miêu tả cánh cam?
xanh biếc tròn lẳn óng ánh thân thương khệ nệ
Hướng dẫn trả lời:
Từ ngữ được dùng để miêu tả cánh cam: xanh biếc, óng anh, tròn lẳn, khệ nệ.
Câu 2: Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương.
Hướng dẫn trả lời:
- Cánh cam ơi, cậu đừng lo lắng quá, cậu sẽ nhanh khỏe lại thôi mà.
- Cánh cam đừng buồn nhé, tớ biết là bạn đang đau, tớ sẽ chăm sóc cho bạn.
- Cánh cam có đau không?
Câu 3: Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì?
Hướng dẫn trả lời:
Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ hỏi han, động viên, an ủi bạn, đề xuất giải pháp, sẵn lòng giúp đỡ bạn.
Ví dụ:
- Mình: Hoa ơi, sao cậu lại buồn thế?
- Bạn: Tớ làm mất cái bút mẹ mới mua cho.
- Mình: Đừng buồn, cậu thử tìm lại xem, biết đâu lại tìm được.
1.3. Viết
Câu 1: Tạm biệt cánh cam
Hướng dẫn trả lời:
Tạm biệt cánh cam
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng và sau dấu chấm; giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy.
- Viết nháp những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai như: đi lạc, chiếc lọ, nhỏ xíu,…
Câu 2: Chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông:
thu h∎
chim ∎
mới t∎
l∎ quanh
Hướng dẫn trả lời:
- thu hoạch, chim oanh, mới toanh, loanh quanh.
Câu 3: Chọn a hoặc b.
a. Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm
- Nhát như tho
- Khoe như trâu
- Dư như hổ
Hướng dẫn trả lời:
a. ốc sên, cây xấu hổ, con sâu, xương rồng.
b. Nhát như thỏ, Khỏe như trâu, Dữ như hổ.
1.4. Luyện từ và câu
Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau:
Rền rĩ kéo đàn
Đúng là anh dế
Suốt đời chậm trễ
Là họ nhà sên
Đêm thắp đèn lên
Là cô đom đóm.
(vè loài vật)
Hướng dẫn trả lời:
- dế, sên, đom đóm.
Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
Hướng dẫn trả lời:
- Ve sầu báo mùa hè tới
- Ong làm ra mật ngọt
- Chim sâu bắt sâu cho lá
Câu 3: Hỏi đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn.
Mẫu:
- Chuột sống ở đâu?
- Chuột sống ở trong hang.
Hướng dẫn trả lời:
- Ốc sên bò ở đâu?
Ốc sên bò trên lá cây.
- Nhện chăng tơ ở đâu?
Nhện giăng tơ trên cành cây/ cành lá.
1.5. Luyện viết đoạn
Câu 1: Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh.
Hướng dẫn trả lời:
- Bức tranh 1:
+ Bạn gái hái hoa, tung tăng chạy.
+ Bạn nam đang nhổ cây bên đường.
- Bức tranh 2: Hai bạn đang trồng cây.
Câu 2: Viết 4-5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn trả lời:
Em đã rất tích cực bảo vệ môi trường sống nơi em ở. Em cùng mẹ dọn vệ sinh nhà ở, góc học tập sạch sẽ, vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi. Em cùng bố trồng cây xanh. Em cảm thấy vui và nhận ra rằng những việc làm này có ý nghĩa rất lớn để bảo vệ môi trường xung quanh.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật.
Hướng dẫn trả lời:
- Học sinh sưu tầm, đọc những sách báo nói về việc bảo vệ động vật.
Câu 2: Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.
Hướng dẫn trả lời:
- Ngày 18/03/2021
- Tên sách: Bách khoa động vật cho trẻ em.
- Thông tin quan trọng: Là một cuốn sách chứa đựng thông tin chi tiết về thế giới động vật, những kiến thức cơ bản nhất về môi trường sống, tập tính và vòng đời của các loài. Sách cũng đưa ra cách ứng xử thế nào cho đúng khi tiếp xúc với những loài vật đó, việc bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng.
- Suy nghĩ sau khi đọc: Muốn tìm hiểu về thế giới lý thú của các loài động vật và có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường sống của các loài động vật.
Luyện tập
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.
+ Hiểu nội dung bài tập đọc Tạm biệt cánh cam
+ Biết và viết được các từ chỉ loài vật