Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y=f(x)\):
- Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
- Bước 2: Khảo sát sự biến thiên:
+ Xét chiều biến thiên của hàm số:
+ Tìm cực trị của hàm số.
+ Tính các giới hạn \(\lim_{x\rightarrow +\infty }y,\lim_{x\rightarrow -\infty }y\) và các giới hạn có kết quả là vô cực (\(= \pm \infty\)), tìm các đường tiệm cận (nếu có)
- Bước 3: Vẽ đồ thị
+ Xác định các điểm đặc biệt: giao với Ox, Oy điểm có tọa độ nguyên.
+ Nêu tâm đối xứng, trục đối xứng (nếu có).
- Đồ thị hàm số bậc ba nhận điểm \(I(x_0,f(x_0))\) với \(x_0\) là nghiệm phương trình \(f''(x_0)=0\) làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số phân thức bậc nhất/bậc nhất nhận giao của hai tiệm cận làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số lẻ nhận \(O(0;0)\) làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số chẵn nhận Oy làm trục đối xứng.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)
\(y'=3x^2-6x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty\)
Bảng biến thiên:
Vậy:
- Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
và \(\left( {2; + \infty } \right)\).
- Hàm số nghịch biến trên \((0;2).\)
- Hàm số đạt cực đại tại x = 0; giá trị cực đại là y = 2.
- Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; giá trị cực tiểu là y = -2.
\(y''=6x-6\)
\(y'' = 0 \Leftrightarrow 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 0\)
Vậy đồ thị hàm số nhận điểm I(1;0) làm tâm đối xứng.
Cho: \(x = - 1 \Rightarrow y = - 2;x = 3 \Rightarrow y = 2\)
Đồ thị hàm số:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} + 1\).
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)
\(y' = - 4{x^3} + 4x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = 1 \end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty\)
Bảng biến thiên:
Vậy:
- Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right).\)
- Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-1;0)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
- Hàm số đạt cực đại tại x = -1 và x = 1; giá trị cực đại y = 2.
- Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; giá trị cực tiểu y = 1.
- Đồ thị hàm số nhậc trục Oy là trục đối xứng.
\(y = 0 \Leftrightarrow - {x^4} + 2{x^2} + 1 = 0 \)
\(\Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1 + \sqrt 2 }\\
{{x^2} = 1 - \sqrt 2 (L)}
\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow x = \pm \sqrt {1 + \sqrt 2 } \)
Đồ thị hàm số:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
\(y' = \frac{{ - 2}}{{{{(x - 1)}^2}}} < 0\)
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \((-\infty ;1);(1;+\infty )\)
Hàm số không có cực trị.
Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = - \infty\) nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 1 làm tiệm cận đứng.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1\) ; \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 1\) nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng y = 1 làm tiệm cận ngang.
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số nhận điểm I(1;1) là tâm đối xứng.
Cho: \(x = 0 \Rightarrow y = - 1;y = 0 \Rightarrow x = - 1\).
Đồ thị hàm số:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y=f(x)\):
- Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
- Bước 2: Khảo sát sự biến thiên:
+ Xét chiều biến thiên của hàm số:
+ Tìm cực trị của hàm số.
+ Tính các giới hạn \(\lim_{x\rightarrow +\infty }y,\lim_{x\rightarrow -\infty }y\) và các giới hạn có kết quả là vô cực (\(= \pm \infty\)), tìm các đường tiệm cận (nếu có)
- Bước 3: Vẽ đồ thị
+ Xác định các điểm đặc biệt: giao với Ox, Oy điểm có tọa độ nguyên.
+ Nêu tâm đối xứng, trục đối xứng (nếu có).
- Đồ thị hàm số bậc ba nhận điểm \(I(x_0,f(x_0))\) với \(x_0\) là nghiệm phương trình \(f''(x_0)=0\) làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số phân thức bậc nhất/bậc nhất nhận giao của hai tiệm cận làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số lẻ nhận \(O(0;0)\) làm tâm đối xứng.
- Đồ thị hàm số chẵn nhận Oy làm trục đối xứng.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)
\(y'=3x^2-6x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty\)
Bảng biến thiên:
Vậy:
- Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
và \(\left( {2; + \infty } \right)\).
- Hàm số nghịch biến trên \((0;2).\)
- Hàm số đạt cực đại tại x = 0; giá trị cực đại là y = 2.
- Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; giá trị cực tiểu là y = -2.
\(y''=6x-6\)
\(y'' = 0 \Leftrightarrow 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 0\)
Vậy đồ thị hàm số nhận điểm I(1;0) làm tâm đối xứng.
Cho: \(x = - 1 \Rightarrow y = - 2;x = 3 \Rightarrow y = 2\)
Đồ thị hàm số:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} + 1\).
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)
\(y' = - 4{x^3} + 4x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = 1 \end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty\)
Bảng biến thiên:
Vậy:
- Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right).\)
- Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-1;0)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
- Hàm số đạt cực đại tại x = -1 và x = 1; giá trị cực đại y = 2.
- Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; giá trị cực tiểu y = 1.
- Đồ thị hàm số nhậc trục Oy là trục đối xứng.
\(y = 0 \Leftrightarrow - {x^4} + 2{x^2} + 1 = 0 \)
\(\Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1 + \sqrt 2 }\\
{{x^2} = 1 - \sqrt 2 (L)}
\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow x = \pm \sqrt {1 + \sqrt 2 } \)
Đồ thị hàm số:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
\(y' = \frac{{ - 2}}{{{{(x - 1)}^2}}} < 0\)
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \((-\infty ;1);(1;+\infty )\)
Hàm số không có cực trị.
Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = - \infty\) nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 1 làm tiệm cận đứng.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1\) ; \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 1\) nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng y = 1 làm tiệm cận ngang.
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số nhận điểm I(1;1) là tâm đối xứng.
Cho: \(x = 0 \Rightarrow y = - 1;y = 0 \Rightarrow x = - 1\).
Đồ thị hàm số: