Bài 9: Nhật Bản


A. Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế (Tiết 1)

  • Diện tích: 378.000 Km2
  • Dân Số: 127,7 triệu người( 2005 )
  • Thủ đô: Tookyô

1. Điều kiện tự nhiên

  • Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su, Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô.
  • Dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn.
  • Khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
  • Thay đổi theo chiều Bắc Nam:
    • Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi.
    • Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.
  • Nghèo khoáng sản, chỉ có than, đồng.

2. Dân cư

  • Là nước đông dân.
  • Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần → Dân số già.
  • Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển.
  • Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.
  • Giáo dục được chú ý đầu tư.

3. Kinh tế

Nhật Bản là cường quốc thứ 2 của kinh tế thế giới.

3.1. Trước 1973

a. Tình hình:

  • Sau chiến tranh thế giới II, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
  • 1952 khôi phục ngang mức trước chiến tranh.
  • 1955-1973: phát triển tốc độ cao.

b. Nguyên nhân:

  • Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật.
  • Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
  • Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn xí nghiệp nhỏ, thủ công.

3.2. Sau 1973

  • Tình hình: tốc độ tăng kinh tế chậm.
  • Nguyên nhân: khủng hoảng dầu mỏ.

B. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế (Tiết 2)

1. Các ngành kinh tế

1.1. Công nghiệp

  • Giá trị đứng thứ 2 trên thế giới.
  • Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…

1.2. Dịch vụ

  • Là khu vực kinh tế quan trọng.
  • Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt.
  • Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại
  • TVT biển đứng thứ 3 trên thế giới với các cảng lớn: Côbê, Icôhama, Tokyo, Osaca.
  • Đứng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng.
  • Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều.

1.3. Nông nghiệp

  • Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
  • Diện tích đất nông nghiệp ít → thâm canh → tăng năng suất và chất lượng.
  • Trồng trọt:
  • Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm.
  • Chè, thuốc lá, dâu tằm
  • Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.
  • Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.

2. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

2.1. Hônxu

  • Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo
  • Các trung tâm công nghiệp lớn: Tôkiô, Iôcôhama, Kiôtô, Ôxaka, Côbê tạo nên chuỗi đô thị.

2.2. Kiuxiu

  • Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phucuôca, Nagaxaki.
  • Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.

2.3. Xicôc­ư

  • Khai thác quặng đồng.
  • Nông nghiệp đóng vai trò chính.

2.4. Hôcaiđô

  • Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
  • Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.
  • Các trung tâm công nghiệp lớn là Sapôrô, Murôran.

C. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản (Tiết 3)

1. Vẽ biểu đồ: Cho bảng số liệu sau (trang 84 SGK 11)

Bảng 9.5: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM              

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Giá trị

1990

1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

287,6

443,1

489,2

403,5

565,7

Nhập khẩu

235,4

335,9

397,5

349,1

454.5

Cán cân thương mại

52,2

107,2

99,7

54,4

111,2

  • Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.

♦ Cách làm: Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.

2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại

2.1. Đường lối của kinh tế đối ngoại

  • Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước ngoài.
  • Khai thác triệt để những thành tựu khoa học kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa KÌ và các nước khác.

2.2. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu

  • Xuất khẩu các sản phẩm chế biến (cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử thông tin...), chiếm 99% giá trị xuất khẩu.
  • Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp (lương thực, thực phẩm), nguyên liệu công nghiệp (gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản...) và năng lượng (than, dầu mỏ).

2.3. Bạn hàng chủ yếu

  • Các nước phát triển: chiếm 52% tổng giá trị thương mại, chủ yếu Hoa Kì, EU, Ố xtrâv lia..
  • Các nước đang phát triển: chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%.

2.4. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức

  • Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (vốn FDI) đứng đầu thế giới, trong đó đầu tư của Nhật vào ASEAN tương đôi lớn.
  • Trong viện trợ phát triển (ODA), Nhật thuộc nước đứng hàng đầu thế giới, đặc biệt Nhật dành tới 60% vốn này cho các nước ASEAN, riêng phần Việt Nam gần 1 tỉ USD (từ 1991 đến 2004).

2.5. Thành quả (từ 1990 đến 2004)

  • Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập khẩu.
  • Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ USD.

A. Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế (Tiết 1)

  • Diện tích: 378.000 Km2
  • Dân Số: 127,7 triệu người( 2005 )
  • Thủ đô: Tookyô

1. Điều kiện tự nhiên

  • Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su, Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô.
  • Dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn.
  • Khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
  • Thay đổi theo chiều Bắc Nam:
    • Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi.
    • Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.
  • Nghèo khoáng sản, chỉ có than, đồng.

2. Dân cư

  • Là nước đông dân.
  • Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần → Dân số già.
  • Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển.
  • Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.
  • Giáo dục được chú ý đầu tư.

3. Kinh tế

Nhật Bản là cường quốc thứ 2 của kinh tế thế giới.

3.1. Trước 1973

a. Tình hình:

  • Sau chiến tranh thế giới II, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
  • 1952 khôi phục ngang mức trước chiến tranh.
  • 1955-1973: phát triển tốc độ cao.

b. Nguyên nhân:

  • Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật.
  • Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
  • Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn xí nghiệp nhỏ, thủ công.

3.2. Sau 1973

  • Tình hình: tốc độ tăng kinh tế chậm.
  • Nguyên nhân: khủng hoảng dầu mỏ.

B. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế (Tiết 2)

1. Các ngành kinh tế

1.1. Công nghiệp

  • Giá trị đứng thứ 2 trên thế giới.
  • Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…

1.2. Dịch vụ

  • Là khu vực kinh tế quan trọng.
  • Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt.
  • Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại
  • TVT biển đứng thứ 3 trên thế giới với các cảng lớn: Côbê, Icôhama, Tokyo, Osaca.
  • Đứng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng.
  • Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều.

1.3. Nông nghiệp

  • Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
  • Diện tích đất nông nghiệp ít → thâm canh → tăng năng suất và chất lượng.
  • Trồng trọt:
  • Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm.
  • Chè, thuốc lá, dâu tằm
  • Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.
  • Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.

2. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

2.1. Hônxu

  • Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo
  • Các trung tâm công nghiệp lớn: Tôkiô, Iôcôhama, Kiôtô, Ôxaka, Côbê tạo nên chuỗi đô thị.

2.2. Kiuxiu

  • Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phucuôca, Nagaxaki.
  • Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.

2.3. Xicôc­ư

  • Khai thác quặng đồng.
  • Nông nghiệp đóng vai trò chính.

2.4. Hôcaiđô

  • Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
  • Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.
  • Các trung tâm công nghiệp lớn là Sapôrô, Murôran.

C. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản (Tiết 3)

1. Vẽ biểu đồ: Cho bảng số liệu sau (trang 84 SGK 11)

Bảng 9.5: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM              

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Giá trị

1990

1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

287,6

443,1

489,2

403,5

565,7

Nhập khẩu

235,4

335,9

397,5

349,1

454.5

Cán cân thương mại

52,2

107,2

99,7

54,4

111,2

  • Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.

♦ Cách làm: Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.

2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại

2.1. Đường lối của kinh tế đối ngoại

  • Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước ngoài.
  • Khai thác triệt để những thành tựu khoa học kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa KÌ và các nước khác.

2.2. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu

  • Xuất khẩu các sản phẩm chế biến (cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử thông tin...), chiếm 99% giá trị xuất khẩu.
  • Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp (lương thực, thực phẩm), nguyên liệu công nghiệp (gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản...) và năng lượng (than, dầu mỏ).

2.3. Bạn hàng chủ yếu

  • Các nước phát triển: chiếm 52% tổng giá trị thương mại, chủ yếu Hoa Kì, EU, Ố xtrâv lia..
  • Các nước đang phát triển: chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%.

2.4. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức

  • Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (vốn FDI) đứng đầu thế giới, trong đó đầu tư của Nhật vào ASEAN tương đôi lớn.
  • Trong viện trợ phát triển (ODA), Nhật thuộc nước đứng hàng đầu thế giới, đặc biệt Nhật dành tới 60% vốn này cho các nước ASEAN, riêng phần Việt Nam gần 1 tỉ USD (từ 1991 đến 2004).

2.5. Thành quả (từ 1990 đến 2004)

  • Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập khẩu.
  • Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ USD.

Bài học bổ sung