Bài 8: Liên bang Nga


A. Tự nhiên và dân cư (Tiết 1)

1. Vị trí địa lý và lãnh thổ

1.1. Vị trí địa lí

  • Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á.
  • Giáp 14 nước ở phía Nam và Tây, Tây Nam.
  • Phía Bắc và phía Đông, Nam giáp biển Đại Dương.

1.2. Lãnh thổ

  • Diện tích rộng nhất thế giới.
  • Tỉnh Caliningrát biệt lập phía Tây.

2. Điều kiện tự nhiên

2.1. Địa hình

a. Phía Tây:

  • Đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia.
  • Dãy núi già Uran (ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á – Âu).

b. Phía Đông:

  • Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xibia…
  • Đồng bằng ở phía Bắc.

→ Địa hình cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây → Sự phân hóa về thiên nhiên và khí hậu.

2.2. Khí hậu

a. Phía Tây:

  • Khí hậu ôn hòa hơn.
  • Phía Bắc khí hậu cận cực.
  • Phía Nam khí hậu cận nhiệt.

b. Phía Đông: Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh).

2.3. Sông ngòi

a. Phía Tây:

  • Sông Vonga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga.
  • Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xibia.

b. Phía Đông:

  • Sông Lêna chảy qua cao nguyên Trung Xibia
  • Hồ Baican là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác.

→ Liên bang Nga có nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, chủ yếu là về thủy điện (trữ năng thủy điện là 320 triệu kW). Ngoài ra còn tạo điều kiện phát triển về nông nghiệp và thủy hải sản

2.4. Đất đai

a. Phía Tây:

  • Phía Bắc đồng bằng Tây Xibia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam nhưng không  phát triển.
  • Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi.

b. Phía Đông: Đất đai nghèo dinh dưỡng, nông nghiệp không được phát triển.

2.5. Khoáng sản

a. Phía Tây:

  • Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xibia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
  • Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu... ở dãy núi Uran.

b. Phía Đông: Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,...

→ Liên bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.

→ thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

2.6. Rừng

a. Phía Tây: Thảo nguyên và rừng lá kim.

b. Phía Đông: Rừng lá kim

→ Liên bang Nga là nơi có diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim → lâm nghiệp phát triển.

3. Dân cư xã hội

3.1. Dân cư

  • Đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp.
  • Tốc độ gia tăng giảm do di cư.
  • Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số.
  • Tập trung chủ yếu ở các thành phố.

3.2. Xã hội

  • Có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa.
  • Trình độ học vấn cao.

B. Kinh tế (Tiết 2)

1. Quá trình phát triển kinh tế

1.1. Liên bang Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết: Liên bang Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.

1.2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 1990 của Thế kỉ XX)

  • Vào cuối những năm 1980 thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém.
  • Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn:
  • Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm.
  • Đời sống nhân dân khó khăn.
  • Vai trò cường quốc suy giảm.
  • Tình hình chính trị xã hội bất ổn.

1.3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

a. Chiến lược kinh tế mới:

  • Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
  • Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
  • Xây dựng nền kinh tế thị trường.
  • Mở rộng ngoại giao.
  • Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000:

  • Sản lượng kinh tế tăng
  • Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới.
  • Trả xong các khoản nợ nước ngoài.
  • Xuất siêu.
  • Đời sống nhân dân được cải thiện.
  • Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
  • Gia nhập nhóm G8.

c. Khó khăn:

  • Phân hóa giàu nghèo.
  • Chảy máu chất xám.

2. Các ngành kinh tế

2.1. Công nghiệp

  • Là ngành xương sống của kinh tế Liên bang Nga.
  • Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại.
  • Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu thế giới về khai thác.
  • Công nghiệp truyền thống:
    • Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ...
    • Phân bố: tập trung ở Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường giao thông.
  • Công nghiệp hiện đại:
    • Các ngành: điện tử hàng không, vũ trụ, nguyên tử. Công nghiệp quốc phòng là thế mạnh.
    •  Phân bố: vùng trung tâm, Uran...

2.2. Nông nghiệp

  • Có sự tăng trưởng
  • Thuận lợi: đất rộng → phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
  • Sản xuất lương thực 78,2 triệu tấn và xuất khẩu 10 triệu tấn (2005).

2.3. Dịch vụ

  • Giao thông vận tải: tương đối phát triển:
  • Hệ thống đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia.
  • Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm
  • Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu.
  • Mátxcơva và Xanh Pêtéc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.

3. Một số vùng kinh tế

  • Vùng Trung ương: lâu đời, phát triển nhanh, tập trung nhiều ngành công nghiệp, có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn. Trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học, du lịch: Mát-xcơ-va.
  • Vùng Trung tâm đất đen: có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển mạnh.
  • Vùng Ư-ran: giàu tài nguyên. Công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hoá chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu. khí tự nhiên).
  • Vùng Viền Đông: giàu tài nguyên, phát triển công nghiệp khai thác khcáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.

4. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới

  • Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô - Việt trước đây.
  • Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.
  • Hợp tác hiện nay diễn ra trên nhiều mặt, toàn diện: kinh tế, đầu tư, khoa học, giáo dục đào tạo, các ngành công nghệ cao, năng lượng, nguyên tử, du lịch...

C. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga (Tiết 3)

1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga

  • Qua bảng số liệu sau (trang 73 SGK 11):

Bảng 8.5: GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM          (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1990

1995

2000

2003

2004

GDP

967,3

363,9

259,7

423,9

582,4

  • Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga qua các năm và nhận xét.

♦ Cách làm:

  • Cách 1: 

Biểu đồ thể hiện GDP của Liên bang Nga từ 1990 đến 2004

  • Cách 2:

Biểu đồ thể hiện GDP của Liên bang Nga từ năm 1990 đến 2004

Nhận xét: 

  • GDP của Liên bang Nga tăng giảm không ổn định: 
    • Giai đoạn 1990 -2000: kinh tế Liên bang Nga suy giảm rõ rệt: Năm 1990 GDP = 967,3 tỷ USD đến năm 1995 = 363,9 tỷ USD ( = 37,6% so với năm 1990) và năm 2000 giảm thấp kỉ lục = 259,7 tỷ USD (= 26,8% so với năm 1990) 
    • Sau năm 2000: kinh tế Liên bang Nga được hồi phục khá nhanh Năm 2003 đạt 432,9 tỷ USD (= 166,7% so với năm 2000) năm 2004 đã đạt 582,9 tỷ USD (= 224,3 % so với năm 2000) 
  • Nguyên nhân:
    • Do khủng hoảng kinh tế-chính và xã hội vào đầu thập kỉ 90. Trong những năm gần đây Nga đã lấy lại nhịp độ phát triển và tăng trưởng kinh tế.
    • Từ năm 1990 - 2000: GDP giảm do đây là thời kì đầy biến động sau khi Liên Xô tan rã.

    • Từ năm 2000 – 2004: GDP liên tục tăng do thực hiện chiến lược kinh tế mới, các nguồn lực trong nước được khai thác hiệu quả…

2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga

Sự phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga

Sự phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga

Dựa vào lược đồ trên nêu sự phân bố cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga? Giải thích sự phân bố đó?

Trả lời: 

  • Lúa mì:
    • Phân Bố: Đồng bằng Đông Âu, Nam đồng bằng Tây Xibia
    • Giải thích: Đồng bằng màu mỡ, khí hậu ấm
  • Củ cải đường:
    • Phân Bố: Rìa Tây Nam Nga
    • Giải thích: Khí hậu ấm đất tốt
  • Rừng Taiga:
    • Phân Bố: Phía Bắc và vùng Đông Xiabia
    • Giải thích: Khí hậu ôn đới lục địa, cận cực
  • Bò:
    • Phân Bố: Đồng bằng Đông Âu, Phía Nam Nga
    • Giải thích: Khí hậu ấm, có đồng cỏ
  • Lợn:
    • Phân Bố: Đồng bằng Đông Âu
    • Giải thích: Nguồn thúc ăn dồi dào từ nông nghiệp, thị trường rộng
  • Cừu:
    • Phân Bố: Phía Nam Nga
    • Giải thích: Khí hậu khô hạn
  • Thú lông quý:
    • Phân Bố: Phía Bắc Xibia
    • Giải thích: Khí hậu lạnh

A. Tự nhiên và dân cư (Tiết 1)

1. Vị trí địa lý và lãnh thổ

1.1. Vị trí địa lí

  • Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á.
  • Giáp 14 nước ở phía Nam và Tây, Tây Nam.
  • Phía Bắc và phía Đông, Nam giáp biển Đại Dương.

1.2. Lãnh thổ

  • Diện tích rộng nhất thế giới.
  • Tỉnh Caliningrát biệt lập phía Tây.

2. Điều kiện tự nhiên

2.1. Địa hình

a. Phía Tây:

  • Đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia.
  • Dãy núi già Uran (ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á – Âu).

b. Phía Đông:

  • Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xibia…
  • Đồng bằng ở phía Bắc.

→ Địa hình cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây → Sự phân hóa về thiên nhiên và khí hậu.

2.2. Khí hậu

a. Phía Tây:

  • Khí hậu ôn hòa hơn.
  • Phía Bắc khí hậu cận cực.
  • Phía Nam khí hậu cận nhiệt.

b. Phía Đông: Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh).

2.3. Sông ngòi

a. Phía Tây:

  • Sông Vonga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga.
  • Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xibia.

b. Phía Đông:

  • Sông Lêna chảy qua cao nguyên Trung Xibia
  • Hồ Baican là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác.

→ Liên bang Nga có nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, chủ yếu là về thủy điện (trữ năng thủy điện là 320 triệu kW). Ngoài ra còn tạo điều kiện phát triển về nông nghiệp và thủy hải sản

2.4. Đất đai

a. Phía Tây:

  • Phía Bắc đồng bằng Tây Xibia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam nhưng không  phát triển.
  • Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi.

b. Phía Đông: Đất đai nghèo dinh dưỡng, nông nghiệp không được phát triển.

2.5. Khoáng sản

a. Phía Tây:

  • Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xibia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
  • Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu... ở dãy núi Uran.

b. Phía Đông: Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,...

→ Liên bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.

→ thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

2.6. Rừng

a. Phía Tây: Thảo nguyên và rừng lá kim.

b. Phía Đông: Rừng lá kim

→ Liên bang Nga là nơi có diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim → lâm nghiệp phát triển.

3. Dân cư xã hội

3.1. Dân cư

  • Đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp.
  • Tốc độ gia tăng giảm do di cư.
  • Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số.
  • Tập trung chủ yếu ở các thành phố.

3.2. Xã hội

  • Có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa.
  • Trình độ học vấn cao.

B. Kinh tế (Tiết 2)

1. Quá trình phát triển kinh tế

1.1. Liên bang Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết: Liên bang Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.

1.2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 1990 của Thế kỉ XX)

  • Vào cuối những năm 1980 thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém.
  • Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn:
  • Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm.
  • Đời sống nhân dân khó khăn.
  • Vai trò cường quốc suy giảm.
  • Tình hình chính trị xã hội bất ổn.

1.3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

a. Chiến lược kinh tế mới:

  • Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
  • Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
  • Xây dựng nền kinh tế thị trường.
  • Mở rộng ngoại giao.
  • Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000:

  • Sản lượng kinh tế tăng
  • Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới.
  • Trả xong các khoản nợ nước ngoài.
  • Xuất siêu.
  • Đời sống nhân dân được cải thiện.
  • Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
  • Gia nhập nhóm G8.

c. Khó khăn:

  • Phân hóa giàu nghèo.
  • Chảy máu chất xám.

2. Các ngành kinh tế

2.1. Công nghiệp

  • Là ngành xương sống của kinh tế Liên bang Nga.
  • Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại.
  • Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu thế giới về khai thác.
  • Công nghiệp truyền thống:
    • Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ...
    • Phân bố: tập trung ở Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường giao thông.
  • Công nghiệp hiện đại:
    • Các ngành: điện tử hàng không, vũ trụ, nguyên tử. Công nghiệp quốc phòng là thế mạnh.
    •  Phân bố: vùng trung tâm, Uran...

2.2. Nông nghiệp

  • Có sự tăng trưởng
  • Thuận lợi: đất rộng → phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
  • Sản xuất lương thực 78,2 triệu tấn và xuất khẩu 10 triệu tấn (2005).

2.3. Dịch vụ

  • Giao thông vận tải: tương đối phát triển:
  • Hệ thống đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia.
  • Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm
  • Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu.
  • Mátxcơva và Xanh Pêtéc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.

3. Một số vùng kinh tế

  • Vùng Trung ương: lâu đời, phát triển nhanh, tập trung nhiều ngành công nghiệp, có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn. Trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học, du lịch: Mát-xcơ-va.
  • Vùng Trung tâm đất đen: có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển mạnh.
  • Vùng Ư-ran: giàu tài nguyên. Công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hoá chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu. khí tự nhiên).
  • Vùng Viền Đông: giàu tài nguyên, phát triển công nghiệp khai thác khcáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.

4. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới

  • Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô - Việt trước đây.
  • Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.
  • Hợp tác hiện nay diễn ra trên nhiều mặt, toàn diện: kinh tế, đầu tư, khoa học, giáo dục đào tạo, các ngành công nghệ cao, năng lượng, nguyên tử, du lịch...

C. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga (Tiết 3)

1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga

  • Qua bảng số liệu sau (trang 73 SGK 11):

Bảng 8.5: GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM          (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1990

1995

2000

2003

2004

GDP

967,3

363,9

259,7

423,9

582,4

  • Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga qua các năm và nhận xét.

♦ Cách làm:

  • Cách 1: 

Biểu đồ thể hiện GDP của Liên bang Nga từ 1990 đến 2004

  • Cách 2:

Biểu đồ thể hiện GDP của Liên bang Nga từ năm 1990 đến 2004

Nhận xét: 

  • GDP của Liên bang Nga tăng giảm không ổn định: 
    • Giai đoạn 1990 -2000: kinh tế Liên bang Nga suy giảm rõ rệt: Năm 1990 GDP = 967,3 tỷ USD đến năm 1995 = 363,9 tỷ USD ( = 37,6% so với năm 1990) và năm 2000 giảm thấp kỉ lục = 259,7 tỷ USD (= 26,8% so với năm 1990) 
    • Sau năm 2000: kinh tế Liên bang Nga được hồi phục khá nhanh Năm 2003 đạt 432,9 tỷ USD (= 166,7% so với năm 2000) năm 2004 đã đạt 582,9 tỷ USD (= 224,3 % so với năm 2000) 
  • Nguyên nhân:
    • Do khủng hoảng kinh tế-chính và xã hội vào đầu thập kỉ 90. Trong những năm gần đây Nga đã lấy lại nhịp độ phát triển và tăng trưởng kinh tế.
    • Từ năm 1990 - 2000: GDP giảm do đây là thời kì đầy biến động sau khi Liên Xô tan rã.

    • Từ năm 2000 – 2004: GDP liên tục tăng do thực hiện chiến lược kinh tế mới, các nguồn lực trong nước được khai thác hiệu quả…

2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga

Sự phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga

Sự phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga

Dựa vào lược đồ trên nêu sự phân bố cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga? Giải thích sự phân bố đó?

Trả lời: 

  • Lúa mì:
    • Phân Bố: Đồng bằng Đông Âu, Nam đồng bằng Tây Xibia
    • Giải thích: Đồng bằng màu mỡ, khí hậu ấm
  • Củ cải đường:
    • Phân Bố: Rìa Tây Nam Nga
    • Giải thích: Khí hậu ấm đất tốt
  • Rừng Taiga:
    • Phân Bố: Phía Bắc và vùng Đông Xiabia
    • Giải thích: Khí hậu ôn đới lục địa, cận cực
  • Bò:
    • Phân Bố: Đồng bằng Đông Âu, Phía Nam Nga
    • Giải thích: Khí hậu ấm, có đồng cỏ
  • Lợn:
    • Phân Bố: Đồng bằng Đông Âu
    • Giải thích: Nguồn thúc ăn dồi dào từ nông nghiệp, thị trường rộng
  • Cừu:
    • Phân Bố: Phía Nam Nga
    • Giải thích: Khí hậu khô hạn
  • Thú lông quý:
    • Phân Bố: Phía Bắc Xibia
    • Giải thích: Khí hậu lạnh

Bài học tiếp theo

Bài 9: Nhật Bản
Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Bài 11: Khu vực Đông Nam Á
Bài 12: Ô-xtrây-li-a

Bài học bổ sung