Bài 7: Liên minh châu Âu
A. EU – Liên minh khu vực lớn nhất thế giới (Tiết 1)
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Sự ra đời và phát triển
- Sau chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết.
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu. Gồm các nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua.
- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
- 1958: cộng đồng nguyên tử.
- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC).
- 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước.
1.2. Mục đích và thể chế của EU
- Mục đích:
- Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên.
- Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao.
- Thể chế:
- Hội đồng châu Âu
- Nghị viện
- Hội đồng bộ trưởng
- Ủy ban liên minh
2. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
2.1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền Euro EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước.
2.2. Tổ chức thương mại hàng đầu
- Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu.
- Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế.
- EU dẫn đầu thế giới về thương mại.
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản.
B. EU Hợp tác, liên kết để cùng phát triển (Tiết 2)
1. Thị trường chung Châu Âu
1.1. Tự do lưu thông: 1993, EU thiết lập thị trường chung
a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc
b. Tự do lưu thông dịch vụ
c. Tự do lưu thông hàng hóa
d. Tự do lưu thông tiền vốn
1.2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- 1999: chính thức lưu thông
- 2004: 13 thành viên sử dụng
- Lợi ích:
- Nâng cao sức cạnh tranh
- Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
- Thuận lợi việc chuyển vốn
- Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp
2. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
2.1. Sản xuất máy bay Airbus: Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ
2.2. Đường hầm giao thông Măngsơ
- Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994
- Lợi ích:
- Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại
- Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng không
3. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)
3.1. Khái niệm: Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia.
3.2. Liên kết vùng Maxơ Rainơ: Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.
C. Thực hành: Tìm hiểu về Liên minh châu Âu (Tiết 3)
1. Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất
- Khi hình thành một EU thống nhất:
- Các xe tải vượt chặng đường 1200km qua các biên giới giảm từ 58 giờ xuống còn 36 giờ.
- Các hãng bưu chính viễn thông của Anh và Đức có thể tự do kinh doanh ở Brucsxen (Bỉ).
- Một luật sư người Italia có thể làm việc ở Beclin như một luật sư Đức.
- Một sinh viên kiến trúc Hi Lạp có thể theo học một khóa đào tạo về thiết kế nhà gỗ ở Henxiki như một sinh viên người Phần Lan.
Dựa vào bảng thông tin (SGK trang 56) và những hiểu biết của bản thân, hãy cho biết việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng chung đồng ơ-rô đã tạo ra những thuận lợi gì cho các nước thành viên EU.
- Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu thông về: hàng hoá, dịch vụ, cong người và tiền vốn.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa EU về các mặt kinh tế, xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối EU.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc giaViệc sử dụng đông E-rô, tránh mọi rủi ro.
- Khó khăn: Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
2. Tìm hiểu vai trò của EU trong nề kinh tế thế giới
- Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.
- Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và những hiểu biết của bản thân, hãy nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.
Bảng 7.2. TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004
(Đơn vị: %)
Chỉ số Các nước, khu vực |
GDP |
Dân số |
EU |
31,0 |
7,1 |
Hoa Kì |
28,5 |
4,6 |
Nhật Bản |
11,3 |
2,0 |
Trung Quốc |
4,0 |
20,3 |
Ấn Độ |
1,7 |
17,0 |
Các nước còn lại |
23,5 |
49,0 |
Cách làm:
Biểu đồ tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới
Nhận xét: EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới:
- 31% GDP của toàn thế giới (2004).
- 26% sản lượng ô tô thế giới.
- 37,7% xuất khẩu của thế giới.
- 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
3. Nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế?
Vai trò của EU trên thế giới, năm 2004
- So với thế giới:
- Chiếm chỉ có 2.2% dân số và 7.1% diện tích nhưng
- Chiếm tới 31% GDP, 37.7% xuất khẩu, 26% sản xuất ô tô, 19% tiêu thụ năng lượng và 59% viện trợ cho các nước đang phát triển.
- So với Hoa Kì và Nhật Bản:
- EU có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản
- Tỉ trọng xuất khẩu của EU gấp hơn 4 lần so với Hoa Kì và hơn 6 lần so với Nhật Bản
- Xét về nhiều tiêu chí EU đứng đầu thế giới, và vượt qua 2 trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Hoa Kì và Nhật Bản
→ EU là trung tâm kinh tế, thương mại hàng đầu trên thế giới.
D. Cộng hòa Liên bang Đức (Tiết 4)
1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Nằm ở trung tâm Châu Âu, tiếp giáp 9 nước, giáp biển Bắc và Bantich.
- Thuận lợi thông thương với các nước khác, cầu nối giữa Đông Tây Bắc Nam của châu Âu. Có vai trò chủ chốt trong EU (là một trong những nước sáng lập ra EU).
- Khí hậu: ôn đới với nhiều cảnh quan đa dạng → du lịch.
- Nghèo khoáng sản, đáng kể là than và muối mỏ.
2. Dân cư và xã hội
- Mức sống cao.
- Dân số già, tỉ suất sinh thấp → chính phủ có nhiều chính sách khuyến khích gia đình đông con.
- Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
- Giáo dục đào tạo được chú trọng.
3. Kinh tế
3.1. Khái quát:
- Là cường quốc kinh tế, đang có xu hướng chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm chủ yếu 70%, nông nghiệp và công nghiệp là 30%.
3.2. Công nghiệp:
- Nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao.
- Năng suất lao động cao, luôn đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại => sản phẩm chất lượng cao.
- Người lao động sáng tạo.
3.3. Nông nghiệp:
- Được cơ giới hóa, chuyên môn hóa, áp dụng kĩ thuật cao nên năng suất tăng mạnh.
- Nổi tiếng là lúa mì, gia súc, sữa.
A. EU – Liên minh khu vực lớn nhất thế giới (Tiết 1)
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Sự ra đời và phát triển
- Sau chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết.
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu. Gồm các nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua.
- 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
- 1958: cộng đồng nguyên tử.
- 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC).
- 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước.
1.2. Mục đích và thể chế của EU
- Mục đích:
- Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên.
- Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao.
- Thể chế:
- Hội đồng châu Âu
- Nghị viện
- Hội đồng bộ trưởng
- Ủy ban liên minh
2. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
2.1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền Euro EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước.
2.2. Tổ chức thương mại hàng đầu
- Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu.
- Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế.
- EU dẫn đầu thế giới về thương mại.
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản.
B. EU Hợp tác, liên kết để cùng phát triển (Tiết 2)
1. Thị trường chung Châu Âu
1.1. Tự do lưu thông: 1993, EU thiết lập thị trường chung
a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc
b. Tự do lưu thông dịch vụ
c. Tự do lưu thông hàng hóa
d. Tự do lưu thông tiền vốn
1.2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- 1999: chính thức lưu thông
- 2004: 13 thành viên sử dụng
- Lợi ích:
- Nâng cao sức cạnh tranh
- Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
- Thuận lợi việc chuyển vốn
- Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp
2. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
2.1. Sản xuất máy bay Airbus: Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ
2.2. Đường hầm giao thông Măngsơ
- Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994
- Lợi ích:
- Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại
- Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng không
3. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion)
3.1. Khái niệm: Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia.
3.2. Liên kết vùng Maxơ Rainơ: Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.
C. Thực hành: Tìm hiểu về Liên minh châu Âu (Tiết 3)
1. Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất
- Khi hình thành một EU thống nhất:
- Các xe tải vượt chặng đường 1200km qua các biên giới giảm từ 58 giờ xuống còn 36 giờ.
- Các hãng bưu chính viễn thông của Anh và Đức có thể tự do kinh doanh ở Brucsxen (Bỉ).
- Một luật sư người Italia có thể làm việc ở Beclin như một luật sư Đức.
- Một sinh viên kiến trúc Hi Lạp có thể theo học một khóa đào tạo về thiết kế nhà gỗ ở Henxiki như một sinh viên người Phần Lan.
Dựa vào bảng thông tin (SGK trang 56) và những hiểu biết của bản thân, hãy cho biết việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng chung đồng ơ-rô đã tạo ra những thuận lợi gì cho các nước thành viên EU.
- Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu thông về: hàng hoá, dịch vụ, cong người và tiền vốn.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa EU về các mặt kinh tế, xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối EU.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc giaViệc sử dụng đông E-rô, tránh mọi rủi ro.
- Khó khăn: Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
2. Tìm hiểu vai trò của EU trong nề kinh tế thế giới
- Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.
- Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và những hiểu biết của bản thân, hãy nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.
Bảng 7.2. TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004
(Đơn vị: %)
Chỉ số Các nước, khu vực |
GDP |
Dân số |
EU |
31,0 |
7,1 |
Hoa Kì |
28,5 |
4,6 |
Nhật Bản |
11,3 |
2,0 |
Trung Quốc |
4,0 |
20,3 |
Ấn Độ |
1,7 |
17,0 |
Các nước còn lại |
23,5 |
49,0 |
Cách làm:
Biểu đồ tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới
Nhận xét: EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới:
- 31% GDP của toàn thế giới (2004).
- 26% sản lượng ô tô thế giới.
- 37,7% xuất khẩu của thế giới.
- 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
3. Nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế?
Vai trò của EU trên thế giới, năm 2004
- So với thế giới:
- Chiếm chỉ có 2.2% dân số và 7.1% diện tích nhưng
- Chiếm tới 31% GDP, 37.7% xuất khẩu, 26% sản xuất ô tô, 19% tiêu thụ năng lượng và 59% viện trợ cho các nước đang phát triển.
- So với Hoa Kì và Nhật Bản:
- EU có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản
- Tỉ trọng xuất khẩu của EU gấp hơn 4 lần so với Hoa Kì và hơn 6 lần so với Nhật Bản
- Xét về nhiều tiêu chí EU đứng đầu thế giới, và vượt qua 2 trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Hoa Kì và Nhật Bản
→ EU là trung tâm kinh tế, thương mại hàng đầu trên thế giới.
D. Cộng hòa Liên bang Đức (Tiết 4)
1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Nằm ở trung tâm Châu Âu, tiếp giáp 9 nước, giáp biển Bắc và Bantich.
- Thuận lợi thông thương với các nước khác, cầu nối giữa Đông Tây Bắc Nam của châu Âu. Có vai trò chủ chốt trong EU (là một trong những nước sáng lập ra EU).
- Khí hậu: ôn đới với nhiều cảnh quan đa dạng → du lịch.
- Nghèo khoáng sản, đáng kể là than và muối mỏ.
2. Dân cư và xã hội
- Mức sống cao.
- Dân số già, tỉ suất sinh thấp → chính phủ có nhiều chính sách khuyến khích gia đình đông con.
- Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
- Giáo dục đào tạo được chú trọng.
3. Kinh tế
3.1. Khái quát:
- Là cường quốc kinh tế, đang có xu hướng chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm chủ yếu 70%, nông nghiệp và công nghiệp là 30%.
3.2. Công nghiệp:
- Nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao.
- Năng suất lao động cao, luôn đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại => sản phẩm chất lượng cao.
- Người lao động sáng tạo.
3.3. Nông nghiệp:
- Được cơ giới hóa, chuyên môn hóa, áp dụng kĩ thuật cao nên năng suất tăng mạnh.
- Nổi tiếng là lúa mì, gia súc, sữa.