Ôn tập cuối năm Phần Đại số và Giải tích
1. Phần đại số
a) Hàm số lượng giác
- Hàm số lượng giác: Hàm số sin, hàm số cos, hàm số tang, hàm số cotang.
- Phương trình lượng giác:
+ Phương trình lượng giác cơ bản theo sin, cos, tan, cot.
+ Các dạng phương trình lượng giác thường gặp:
- Phương trình lượng giác đưa về dạng đại số.
- Phương trình bậc nhất đối với sin và cos.
- Phương trình chứa tổng (hay hiêu) và tích của sin và cos.
- Phương trình đẳng cấp đối với \(\sin\) và \(\cos\).
b) Tổ hợp và xác suất
- Quy tắc đếm: Quy tắc nhân, quy tắc cộng.
- Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
- Nhị thức Newton.
- Lý thuyết cơ bản về xác suất:
+ Phép thử và biến cố.
+ Xác suất của biến cố.
c) Dãy số
- Phương pháp quy nạp toán học.
- Dãy số: Khái niệm dãy số, cách cho một dãy số, dãy số tăng-dãy số giảm-dãy số bị chặn.
- Cấp số cộng: Khái niệm, số hạng tổng quát, tính chất, tổng n số hạng đầu.
- Cấp số nhân: Khái niệm, số hạng tổng quát, tính chất, tổng n số hạng đầu.
2. Phần Giải tích
a) Giới hạn
- Giới hạn của dãy số:
+ Giới hạn hữu han.
+ Giới hạn vô cực,.
+ Các giới hạn đặc biệt.
+ Định lý về giới hạn hữu hạn.
+ Liên hệ giữa giới hạn hữu han và vô cực.
+ Cấp số nhân lùi vô hạn.
- Giới hạn của hàm số:
+ Giới hạn hữu hạn.
+ Giới hạn vô cực.
+ Các giới hạn đặc biệt.
+ Các định lý về giới hạn hữu hạn.
+ Các quy tắc tính giới hạn vô cực.
- Hàm số liên tục:
+ Hàm số liên tục.
+ Các định lý liên quan.
b) Đạo hàm
- Các lý thuyết về đạo hàm:
+ Định nghĩa.
+ Quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa.
+ Quan hệ giữa tính liên tục và sự có đạo hàm.
+ Ý nghĩa hình học của đạo hàm.
+ Ý nghĩa vật lý của đạo hàm.
- Các quy tắc tính đạo hàm:
+ Các quy tắc tính đạo hàm.
+ Các công thức tính đạo hàm hàm số cơ bản.
+ Đạo hàm của hàm số lượng giác.
- Vi phân.
3. Bài tập Ôn tập
Bài tập 1:
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}}\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2x - 1}}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}} = \lim \frac{{n(2 - \frac{1}{n})}}{{n(3 + \frac{2}{n})}}\)\(= \lim \frac{{2 - \frac{1}{n}}}{{3 + \frac{2}{n}}}= \frac{2}{3}.\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2}(1 + \frac{1}{{{x^2}}})} }}{{2x - 1}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x.\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x(2 - \frac{1}{x})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{2 - \frac{1}{x}}} = - \frac{1}{2}\)
Bài tập 2:
a) Cho hàm số
\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{x - 2}}{\rm{ ,khi }}x \ne 2\\ 2m - 1{\rm{ ,khi }}x = 2. \end{array} \right.\)
Tìm m để hàm số f(x) liên tục tại \(x = 2\).
b) Chứng minh rằng phương trình
\((5{m^4} + 1){x^3} + (1 - 4{m^2}){x^2} \)
\(+ (1 - 2{m^2})x - 1 = 0\) luôn có nghiệm x trong khoảng \((0;1)\) với mọi giá trị m thuộc \(\mathbb{R}.\)
Hướng dẫn giải:
a) \(f(2)=2m-1.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2x + 1)(x - 2)}}{{x - 2}}\)\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (2x + 1) = 5.\)
Để f(x) liên tục tại \(x=2\) thì
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = f(2)\)\(\Leftrightarrow 2m - 1 = 5 \Leftrightarrow m = 3.\)
Vậy \(m=3\) là giá trị cần tìm.
b) Đặt \(f(x) = (5{m^4} + 1){x^3} \)
\(+ (1 - 4{m^2}){x^2} + (1 - 2{m^2})x - 1\)
f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên f(x) liên tục trên đoạn [0;1].
Ta có: \(f(0) = - 1 < 0;\)
\(f(1) = 5{m^4} - 6{m^2} + 2\)
Mà: \(5{m^4} - 6{m^2} + 2 > 0,\forall m \in \mathbb{R}\) (tam thức bậc hai theo \(t=m^2\)).
Do đó: \(f(0).f(1) < 0,\forall m \in \mathbb{R}.\)
Bài tập 3:
a) Tính đạo hàm của các hàm số sau: \(y = x.\cos x\) và \(y = \sqrt {{x^2} - 3x} .\)
b) Cho hàm số \(y = {x^3} - 5x + 3\)có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến có hệ số góc bằng 7.
Hướng dẫn giải:
a) \(y' = {\left( {x.\cos x} \right)^\prime } \)
\(= {(x)^\prime }.\cos x + x.{(\cos x)^\prime }\)
\( = \cos x - x.\sin x.\)
\(y' = \left( {\sqrt {{x^2} - 3x} } \right)' = \frac{{({x^2} - 3x)'}}{{2\sqrt {{x^2} - 3x} }}= \frac{{2x - 3}}{{2\sqrt {{x^2} - 3x} }}\).
b) Gọi d là tiếp tuyến thỏa đề,\(M({x_0};{y_0})\) là tiếp điểm của d và (C).
Suy ra phương trình tiếp tuyến d có dạng:
\(y = y'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}.\)
Theo đề bài hệ số góc bằng 7 nên ta có:
\(y'({x_0}) = 7 \Leftrightarrow 3x_0^2 - 5 = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 2\\ {x_0} = - 2 \end{array} \right.\)
+ Với \(x_0=2\). Ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = 7x - 13.\)
+ Với \(x_0=-2\). Ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = 7x + 19.\)
Bài tập 4:
Cho hàm số \(y = \sin 2x.\) Chứng minh \(y'\,'\,\, + \,\,4y = 0\).
Hướng dẫn giải:
\(y' = {(\sin 2x)'} = \cos 2x.(2x)'=2. \cos 2x.\)
\(y'' = (2.\cos 2x)' = 2.( - \sin 2x).(2x)' \)
\(= - 4\sin 2x.\)
Suy ra:
\(y'' + 4y = - 4.\sin 2x + 4.\sin 2x = 0\)
(đpcm).
1. Phần đại số
a) Hàm số lượng giác
- Hàm số lượng giác: Hàm số sin, hàm số cos, hàm số tang, hàm số cotang.
- Phương trình lượng giác:
+ Phương trình lượng giác cơ bản theo sin, cos, tan, cot.
+ Các dạng phương trình lượng giác thường gặp:
- Phương trình lượng giác đưa về dạng đại số.
- Phương trình bậc nhất đối với sin và cos.
- Phương trình chứa tổng (hay hiêu) và tích của sin và cos.
- Phương trình đẳng cấp đối với \(\sin\) và \(\cos\).
b) Tổ hợp và xác suất
- Quy tắc đếm: Quy tắc nhân, quy tắc cộng.
- Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
- Nhị thức Newton.
- Lý thuyết cơ bản về xác suất:
+ Phép thử và biến cố.
+ Xác suất của biến cố.
c) Dãy số
- Phương pháp quy nạp toán học.
- Dãy số: Khái niệm dãy số, cách cho một dãy số, dãy số tăng-dãy số giảm-dãy số bị chặn.
- Cấp số cộng: Khái niệm, số hạng tổng quát, tính chất, tổng n số hạng đầu.
- Cấp số nhân: Khái niệm, số hạng tổng quát, tính chất, tổng n số hạng đầu.
2. Phần Giải tích
a) Giới hạn
- Giới hạn của dãy số:
+ Giới hạn hữu han.
+ Giới hạn vô cực,.
+ Các giới hạn đặc biệt.
+ Định lý về giới hạn hữu hạn.
+ Liên hệ giữa giới hạn hữu han và vô cực.
+ Cấp số nhân lùi vô hạn.
- Giới hạn của hàm số:
+ Giới hạn hữu hạn.
+ Giới hạn vô cực.
+ Các giới hạn đặc biệt.
+ Các định lý về giới hạn hữu hạn.
+ Các quy tắc tính giới hạn vô cực.
- Hàm số liên tục:
+ Hàm số liên tục.
+ Các định lý liên quan.
b) Đạo hàm
- Các lý thuyết về đạo hàm:
+ Định nghĩa.
+ Quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa.
+ Quan hệ giữa tính liên tục và sự có đạo hàm.
+ Ý nghĩa hình học của đạo hàm.
+ Ý nghĩa vật lý của đạo hàm.
- Các quy tắc tính đạo hàm:
+ Các quy tắc tính đạo hàm.
+ Các công thức tính đạo hàm hàm số cơ bản.
+ Đạo hàm của hàm số lượng giác.
- Vi phân.
3. Bài tập Ôn tập
Bài tập 1:
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}}\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2x - 1}}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}} = \lim \frac{{n(2 - \frac{1}{n})}}{{n(3 + \frac{2}{n})}}\)\(= \lim \frac{{2 - \frac{1}{n}}}{{3 + \frac{2}{n}}}= \frac{2}{3}.\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2}(1 + \frac{1}{{{x^2}}})} }}{{2x - 1}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x.\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x(2 - \frac{1}{x})}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{2 - \frac{1}{x}}} = - \frac{1}{2}\)
Bài tập 2:
a) Cho hàm số
\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{x - 2}}{\rm{ ,khi }}x \ne 2\\ 2m - 1{\rm{ ,khi }}x = 2. \end{array} \right.\)
Tìm m để hàm số f(x) liên tục tại \(x = 2\).
b) Chứng minh rằng phương trình
\((5{m^4} + 1){x^3} + (1 - 4{m^2}){x^2} \)
\(+ (1 - 2{m^2})x - 1 = 0\) luôn có nghiệm x trong khoảng \((0;1)\) với mọi giá trị m thuộc \(\mathbb{R}.\)
Hướng dẫn giải:
a) \(f(2)=2m-1.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2x + 1)(x - 2)}}{{x - 2}}\)\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (2x + 1) = 5.\)
Để f(x) liên tục tại \(x=2\) thì
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = f(2)\)\(\Leftrightarrow 2m - 1 = 5 \Leftrightarrow m = 3.\)
Vậy \(m=3\) là giá trị cần tìm.
b) Đặt \(f(x) = (5{m^4} + 1){x^3} \)
\(+ (1 - 4{m^2}){x^2} + (1 - 2{m^2})x - 1\)
f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên f(x) liên tục trên đoạn [0;1].
Ta có: \(f(0) = - 1 < 0;\)
\(f(1) = 5{m^4} - 6{m^2} + 2\)
Mà: \(5{m^4} - 6{m^2} + 2 > 0,\forall m \in \mathbb{R}\) (tam thức bậc hai theo \(t=m^2\)).
Do đó: \(f(0).f(1) < 0,\forall m \in \mathbb{R}.\)
Bài tập 3:
a) Tính đạo hàm của các hàm số sau: \(y = x.\cos x\) và \(y = \sqrt {{x^2} - 3x} .\)
b) Cho hàm số \(y = {x^3} - 5x + 3\)có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến có hệ số góc bằng 7.
Hướng dẫn giải:
a) \(y' = {\left( {x.\cos x} \right)^\prime } \)
\(= {(x)^\prime }.\cos x + x.{(\cos x)^\prime }\)
\( = \cos x - x.\sin x.\)
\(y' = \left( {\sqrt {{x^2} - 3x} } \right)' = \frac{{({x^2} - 3x)'}}{{2\sqrt {{x^2} - 3x} }}= \frac{{2x - 3}}{{2\sqrt {{x^2} - 3x} }}\).
b) Gọi d là tiếp tuyến thỏa đề,\(M({x_0};{y_0})\) là tiếp điểm của d và (C).
Suy ra phương trình tiếp tuyến d có dạng:
\(y = y'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}.\)
Theo đề bài hệ số góc bằng 7 nên ta có:
\(y'({x_0}) = 7 \Leftrightarrow 3x_0^2 - 5 = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 2\\ {x_0} = - 2 \end{array} \right.\)
+ Với \(x_0=2\). Ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = 7x - 13.\)
+ Với \(x_0=-2\). Ta có phương trình tiếp tuyến là \(y = 7x + 19.\)
Bài tập 4:
Cho hàm số \(y = \sin 2x.\) Chứng minh \(y'\,'\,\, + \,\,4y = 0\).
Hướng dẫn giải:
\(y' = {(\sin 2x)'} = \cos 2x.(2x)'=2. \cos 2x.\)
\(y'' = (2.\cos 2x)' = 2.( - \sin 2x).(2x)' \)
\(= - 4\sin 2x.\)
Suy ra:
\(y'' + 4y = - 4.\sin 2x + 4.\sin 2x = 0\)
(đpcm).