Giáo án Toán 2 chương 6 bài: Các số tròn chục từ 110 đến 200
Giáo án Toán 2 chương 6
Giáo án Toán 2 chương 6 bài: Các số tròn chục từ 110 đến 200 là tài liệu được biên soạn chi tiết, giúp các thầy cô tham khảo soạn bài, giảng dạy chuẩn bị hiệu quả cho các tiết học chất lượng cao. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về bản đầy đủ.
Giáo án điện tử môn Toán lớp 2
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200
- So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác và ham thích học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu bài tập. Thước đo độ dài.
- Học sinh: SGK, bảng con, phấn màu. Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho học sinh B. BÀI MỚI: 1) Giới thiệu: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài: @ Số tròn chục từ 110 đến 200: a- Ôn các số tròn chục đã học: - Gv gắn lên bảng hình vẽ. - Gọi vài học sinh lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết. - Học sinh nêu tên các số tròn chục và cách viết: (10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100) - Gv yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của số tròn chục. b- Học tiếp các số tròn chục: - Gv nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục và trình bày lên bảng như SGK - Gv cho học sinh quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét: + Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Gọi học sinh điền kết quả trên bảng. - Gv hướng dẫn học sinh đọc số. Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110 … - Tương tự với các số khác, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc c- So sánh các số tròn chục: - Gv gắn lên bảng - Gv yêu cầu học sinh viết số vào chỗ chấm. Sau đó so sánh hai số: 120 và 130. Cuối cùng điền dấu so sánh <, > vào ô trống. - Gv cho học sinh nhận xét và so sánh hai số 120 và 130 (mà không nhìn hình vẽ) - Gv nhận xét chữ số ở các hàng 3) Luyện tập thực hành: a-Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv hướng dẫn học sinh làm bài mẫu - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. b-Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. c-Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh lên bảng thực hiện. - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. d- Bài 4: - Gv cho học sinh chép đề bài vào vở rồi tự điền dấu so sánh >, < vào chỗ chấm - Gọi học sinh lên bảng thực hiện - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. đ- Bài 5: - Gv cho học sinh lấy mô hình và xếp được hình giống hình mẫu - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. Mỗi học sinh lên bảng xếp - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Gv cho HS thi đọc và viết các số tròn chục đến 200. - Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: “CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110”. |
- HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
1) Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi - Vài học sinh lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết. Và nêu tên các số tròn chục và cách viết: (10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100) - Học sinh nhận xét về đặc điểm của số tròn chục.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét theo yêu cầu
- 1 học sinh điền kết quả trên bảng. - Học sinh theo dõi. Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110 …
- Học sinh quan sát - Học sinh viết số vào chỗ chấm. Sau đó so sánh hai số: 120 và 130. Cuối cùng điền dấu so sánh <, > vào ô trống - Hs nhận xét và so sánh hai số 120 và 130 (mà không nhìn hình vẽ) - Học sinh nhận xét chữ số ở các hàng
- HS nêu: Điền số thích hợp vào ô trống - HS tự làm bài theo yêu cầu của giáo viên
- So sánh các số 110 đến 120 - Học sinh tự làm bài.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Học sinh tự làm bài. - Học sinh lên bảng thực hiện.
- Điền dấu <, > vào chỗ chấm
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
* HSKK làm bài 1, 2, 3
- Học sinh thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh lắng ghe và thực hiện theo yêu cầu. |
Ngoài Giáo án Toán 2 chương 6 bài: Các số tròn chục từ 110 đến 200 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 2 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...