Giáo án Tin học 8: Bài tập (bài 5)

Admin
Admin 04 Tháng một, 2018

Giáo án Tin học 8: Bài tập

Giáo án Tin học 8: Bài tập (bài 5) có nội dung bám sát vào chương trình trong sách giáo khoa của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Đây sẽ là giáo án điện tử lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc biên soạn giáo án Tin học lớp 8.

Tuần: 12

Tiết: 24

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết các xác định bài toán và mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê.

2. Kĩ năng: Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.

3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

8A1:……………………………………………………………………………

8A2:……………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ:

Lồng ghép trong nội dung bài học.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (21) Bài tập tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c.

+ GV: Đưa ra bài toán cho học sinh đọc và tìm hiểu.

+ GV: Yêu cầu HS xác định Input và Output.

+ GV: Để xác định số lớn nhất trong dãy số ta làm như thế nào?

+ GV: Yêu cầu HS thuyết trình mô tả thuật toán xác định số lớn nhất trong ba số a, b, c?

+ GV: Hướng dẫn, dẫn dắt HS viết thuật toán.

+ GV: Hướng dẫn các bước mô phỏng thuật toán.

+ GV: Hướng dẫn thuật toán với bộ dữ liệu (15, 13, 20) dựa vào bảng.

+ GV: Hướng dẫn, minh họa cho HS thấy được cách môt tả và thực hiện của thuật toán.

+ GV: Cho một bộ dữ liệu khác, yêu cầu học sinh mô phỏng dựa theo thuật toán trên. (1, 10, 6);

+ GV: Hướng dẫn, minh họa cho HS thấy được cách môt tả và thực hiện của thuật toán.

+ GV: Hướng dẫn, đánh giá nhận xét cách mô phỏng bài toán.

+ HS: Đọc bài toán tìm hiểu nội dung yêu cầu.

+ HS:

- Input: Các số a, b, c.

- Output: Số lớn nhất trong ba số.

+ HS: So sánh lần lượt các số, nếu số nào lớn hơn các số còn lại thì đó là số lớn nhất trong dãy số.

+ HS: Mô tả thuật toán.

- B1: Nhập ba số a, b, c

- B2: Gán Max ← a.

- B3: Nếu b>Max, thì Max ← b.

- B4: Nếu c>Max, thì Max ← c.

- B5: Thông báo kết quả Max và kết thúc thuật toán.

+ HS: Viết thuật toán dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

+ HS: Quan sát chú ý lắng nghe à hiểu cách mô phỏng.

+ HS: Theo dõi cách thực hiện.

Bước

a

b

c

Max

1

15

13

20

2

15

13

20

15

3

15

13

20

15

4

15

13

20

20

5

15

13

20

20

+ HS: Thực hiện mô phỏng:

Bước

a

b

c

Max

1

1

10

6

2

1

10

6

1

3

1

10

6

10

4

1

10

6

10

5

1

10

6

10

+ HS: Chú ý lắng nghe → ghi nhớ kiến thức.

1. Bài tập 1.

* Bài toán 1: Tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c.

* Bài giải:

- Input: Các số a, b, c.

- Output: Số lớn nhất trong ba số.

Mô tả thuật toán.

- B1: Nhập ba số a, b, c

- B2: Gán Max ← a.

- B3: Nếu b > Max, thì Max ← b.

- B4: Nếu c > Max, thì Max ← c.

- B5: Thông báo kết quả Max và kết thúc thuật toán.

* Mô phỏng quá trình sắp xếp thuật toán trên.

- Bộ dữ liệu: 15, 13, 20

* Bài giải:

Bước

a

b

c

Max

1

15

13

20

2

15

13

20

15

3

15

13

20

15

4

15

13

20

20

5

15

13

20

20

Hoạt động 2: (22’) Bài tập sắp xếp theo thứ tự tăng dần với an số tự nhiên.

+ GV: Đưa ra bài toán.

+ GV: Yêu cầu HS xác định Input và Output.

+ GV: Để sắp xếp ba số tăng dần ta làm như thế nào?

+ GV: Yêu cầu HS mô tả thuật toán xếp theo thứ tự tăng dần với an số tự nhiên?

+ GV: Có rất nhiều thuật toán để sắp xếp dãy số như: Bubble sort, Quick sort, Simple selection sort, Heap sort, Simple insertion sort, Shell sort, Merge sort. Gv giới thiệu cho các em thuật toán Simple selection sort.

+ GV: Hướng dẫn các bước mô phỏng thuật toán. Với bộ dữ liệu sau (3, 5, 7, 2, 4, 6, 9, 8, 7, 6)

3

5

7

2

4

6

9

8

7

6

B1

2

5

7

3

4

6

9

8

7

6

B2

3

7

5

4

6

9

8

7

6

B3

4

5

7

6

9

8

7

6

B4

5

7

6

9

8

7

6

B5

6

7

9

8

7

6

B6

6

9

8

7

7

B7

7

8

9

8

B8

7

9

8

B9

8

9

KQ

2

3

4

5

6

6

7

7

8

9

+ GV: Nhân xét chốt nội dung.

+ HS: Đọc bài toán.

+ HS:

- Input: Các số a1,a2,…,an (n>0)

- Output: Sắp xếp a1, a2, … , an (n>0) theo thứ tự tăng dần.

+ HS: Tìm phần tử nhỏ nhất trong dãy số từ a[i] đến a[n] hoán vị a[min] và a[i] dừng lại cho đến khi đã sắp xếp xong.

+ HS: Mô tả thuật toán.

* Mô tả thuật toán.

- Bước 1: i = 1.

- Bước 2: Tìm phần tử a[min] nhỏ nhất trong dãy hiện hành từ a[i] đến a[n].

- Bước 3: Hoán vị a[min] và a[i].

- Bước 4: Nếu i<=n-1 thì i=i+1; Lặp lại bước 2. Ngược lại: Dừng, n - 1 phần tử đã nằm đúng vị trí.

+ HS: Quan sát chú ý lắng nghe à hiểu cách mô phỏng.

+ HS: Chú ý lắng nghe à ghi nhớ kiến thức.

+ HS: Thực hiện trả lời các nội dung câu hỏi của GV đưa ra.

+ HS: Quan sát nhận xét, đối chiếu với thuật toán đưa ra.

+ HS: Chú lắng nghe, ghi nhớ.

2. Bài tập 2.

* Bài toán 2: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần với an số tự nhiên.

* Bài giải:

- Input: Các số a1,a2,…,an (n>0

- Output: Sắp xếp a1, a2, …, an (n>0) theo thứ tự tăng dần.

* Mô tả thuật toán.

- Bước 1: i = 1.

- Bước 2: Tìm phần tử a[min] nhỏ nhất trong dãy hiện hành từ a[i] đến a[n].

- Bước 3: Hoán vị a[min] và a[i].

- Bước 4: Nếu i <= n - 1 thì i = i + 1; Lặp lại bước 2
Ngược lại: Dừng, n - 1 phần tử đã nằm đúng vị trí.
Ví dụ: (12,2,8,5,1,6,4,15).

* Mô phỏng quá trình thực hiện thuật toán trên.

12 2 8 5 1 6 4 15
Bước 1: 1 2 8 5 12 6 4 15
Bước 2: 1 2 8 5 12 6 4 15
Bước 3: 1 2 4 5 12 6 8 15
Bước 4: 1 2 4 5 12 6 8 15
Bước 5: 1 2 4 5 6 12 8 15
Bước 6: 1 2 4 5 6 8 12 15
Bước 7: 1 2 4 5 6 8 12 15

4. Củng cố:

  • Củng cố thông qua nội dung tiết học.

5. Dặn dò: (1’)

  • Học bài, ôn tập lại nội dung bài 5. Xem trước nội dung bài tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.........................................................................................................................................................


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm