Giáo án môn Sinh học 8 bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân - Vệ sinh tiêu hóa theo CV 5512
Giáo án môn Sinh học lớp 8 bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân - Vệ sinh tiêu hóa bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án môn Sinh học 8 theo CV 5512
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng .
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào
- Vai trò của gan và ruột già
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung |
Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học
|
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK
- Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ dinh dưỡng.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 29 SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Hoạt động tiêu hoá chủ yếu ở ruột non là gì?
- Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hoá ở ruột non?
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
|||
Khi thức ăn đã tiêu hoá, cơ thể muốn lấy được chất dinh dưỡng cần phải có sự hấp thụ. Quá trình này diễn ra như thế nào? Các chất cặn bã còn lại được thải ra ngoài như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hóa? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi trên.
|
|||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hs nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào - HS nêu được vai trò của gan và ruột già. - Hs nêu được các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hóa. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
|||
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 29.1; - GV yêu cầu HS phân tích trên tranh. và trả lời câu hỏi: - Diện tích bề mặt có liên quan đến hiệu quả hấp thụ như thế nào? ?Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ? |
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 29.1; và trả lời:
- Diện tích bề mặt tăng sẽ làm tăng hiệu quả hấp thụ. + Ruột non cấu tạo có nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ. |
I: Hấp thụ chất dinh dưỡng - Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. - Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ. - Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng tăng diện tích tiếp xúc (tới 500 m2). - Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. - Ruột dài 2,8 – 3 m; S bề mặt từ 400-500 m2. |
|
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 29.3
- Có mấy con đường hấp thụ chất dinh dưỡng trong ruột non? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 29 trang 95 trên bảng GV đã kẻ sẵn. - GV giúp HS hoàn thiện bảng. - GV giải thích thêm: các vitamin tan trong dầu có A, D, K, E. còn lại là các vitamin tan trong nước. - Gan đóng vai trò gì trong con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? - GV lấy VD về bệnh tiểu đường. |
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Có 2 con đường hấp thụ là máu và bạch huyết. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng.
- HS dựa vào H 29.3 để trả lời: Gan khử các chất độc có hại cho cơ thể và điều hòa nồng độ chất dinh dưỡng trong máu. |
III. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan
Bảng 29: Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ
- Vai trò của gan đối với các chất đã hấp thụ. + Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. + Khử các chất độc bị lọt vào cùng chất dinh dưỡng.
|
|
+ Hoàn thành bảng 30.1 SGK . - Gv cho HS quan sát nội dung kiến thức hoàn chỉnh của bảng 30.1.
+ Ngoài các tác nhân em còn biết có tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hóa? |
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp tranh ảnh đã chuẩn bị. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS có thể nêu một số loại trùng gây tiêu chảy, 1 số chất bảo vệ thực phẩm |
III. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa:
- Bảng 30.1: SGV |
|
- GV yêu cầu HS đọc SGK. - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả? - Yêu cầu HS phân tích - Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh răng miệng minh hoạ. - Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả? - Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách? |
- HS trả lời - HS vận dụng kiến thức của chương “tiêu hoá” vào thực tế để giải thích . |
IV. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại. + Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở tiểu học. + Ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn.
|
|
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
|||
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Trong ống tiêu hóa của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào? A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Thực quản Câu 2. Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng? A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mao với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét) D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu? A. 70% B. 40% C. 30% D. 50% Câu 4. Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim? A. Vitamin B1 B. Vitamin E C. Vitamin C D. Tất cả các phương án còn lại Câu 5. Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây? A. Hấp thụ lại nước B. Tiêu hóa thức ăn C. Hấp thụ chất dinh dưỡng D. Nghiền nát thức ăn Câu 6. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón? 1. Ăn nhiều rau xanh 2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin 3. Uống nhiều nước 4. Uống chè đặc A. 2, 3 B. 1, 3 C. 1, 2 D.1, 2, 3 Câu 7. Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ A. mắc bệnh sởi. B. nhiễm giun sán. C. mắc bệnh lậu. D. nổi mề đay. Câu 8. Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hóa? A. Nước giải khát có ga B. Xúc xích C. Lạp xưởng D. Khoai lang Câu 9. Để răng chắc khỏe, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung A. lưu huỳnh và phôtpho. B. magiê và sắt. C. canxi và flo. D. canxi và phôtpho. Câu 10. Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây? A. Tất cả các phương án còn lại B. Căng thẳng thần kinh kéo dài C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng D. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
|
|||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
|||
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hóa đạt hiệu quả? - Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách?
|
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
|
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ để thấm dịch tiêu hóa -> tiêu hóa hiệu quả hơn. - Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa tốt hơn. Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hóa và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung -> tiêu hóa có hiệu quả hơn. |
Giáo án môn Sinh học 8
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào.
- Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình và thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá, giữ vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Hình 29-1 Hình 29- 3 SGK.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước bài mới
- Kẻ bảng 29 vào vở.
III/ Hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ:
* Trình bày những hoạt động tiêu hoá ở ruột non?
* Đặt vấn đề: Thức ăn sau khi được biến đổi thành chất dinh dưỡng sẽ được cơ thể hấp thụ như thế nào? phần còn lại không được hấp thụ sẽ được chuyển đi đâu?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
GHI BẢNG |
||||
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS quan sát H.29.1, trả lời câu hỏi lệnh trang 94 SGK ? Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột nôn là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng ? Ruột có cấu tạo như thế nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 29-1 trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK quan sát H.29.3 hoàn thành bảng 29. Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận GV tiếp tục đưa ra các câu hỏi: + Gan có vai trò như thế nào trong quá trình hấp thụ chất di dưỡng?
Hoạt động 3 GV: + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa là gì? + Hoạt động thải phân được thực hiện nhờ cơ quan nào? HS trình bày, lớp bổ sung. GV chốt:
Hoạt động 4
-GV nêu câu hỏi: ? Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? ? Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ quan nào? Mức độ ảnh hưởng như thế nào? -HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi + Một số các tác nhân khác gây hại cho đường tiêu hóa: Một số loại trùng gây tiêu chảy (vi khuẩn tả, lị...), một số chất bảo vệ thực vật: Thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm, hàn the...
? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả? ? Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? ? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả? ? Tại sao không nên ăn vặt? (Ăn không đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa khó khăn, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá thấp, dần dần dễ dẫn tới đau dạ dày) ? Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ? -HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi + Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, chải răng đúng cách như đã biết ở tiểu học. + Ăn chín, uống sôi. + Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ để thấm dịch tiêu hóa => tiêu hóa hiệu quả hơn. + Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa tốt hơn. + Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hóa và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung => tiêu hóa có hiệu quả |
I. Hấp thụ chất dinh dưỡng
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: + Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp, có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ. + Ruột dài, thành mỏng, diện tích bề mặt có thể từ 400 – 500m2 + Có hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc II. Con đường vận chuyển các chất hấp thụ và vai trò của gan
* Kết luận 1: Bảng phần phụ lục
Vai trò của gan - Điều hòa nồng độ các chất trong máu. - Lọc các chất độc. III. Thải phân + Ruột già: Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. + Phối hợp giữa các cơ thành bụng và cơ hậu môn để đẩy phân ra ngoài.
IV. Vệ sinh tiêu hóa 1.Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, giun sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách. 2. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại - Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá: + Ăn uống hợp vệ sinh + Khẩu phần ăn hợp lí + Ăn uống đúng cách + Vệ sinh răng miệng sau khi ăn. + Nghĩ ngơi sau khi ăn. |
----------------------------------------
Trên đây TimDapAnxin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 8 bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân - Vệ sinh tiêu hóa theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 8 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới