Giáo án môn Sinh học lớp 8 bài 30

Admin
Admin 24 Tháng mười một, 2018

Giáo án môn Sinh học 8

Giáo án môn Sinh học lớp 8 bài 30: Thực hành tìm hiểu hoạt động của Enzim trong nước bọt bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động.
  • HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng.
  • Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học: Đong, đo, nhiệt độ... thời gian

2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

GV: Tranh vẽ H 26 phóng to, tivi.

Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống đong chia độ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn và giá đun, 1 cuộn giấy đo độ pH, 2 phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh (4- 5 lit), cặp nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%).

2. Học sinh:

  • Tìm hiểu trước bài mới
  • Trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột.

III. Hoạt động dạy - học.

1. Kiểm tra bài cũ:

* Câu 1: Trình bày quá trình biến đổi thức ăn về mặt hoá học xảy ra ở khoang miệng?

* Đặt vấn đề: Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu bài thực hành hôm nay.

- GV ghi vào góc bảng: Tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh.

Đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ nâu.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm.

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

GHI BẢNG

1. Các bước tiến hành thí nghiệm và chuẩn bị thí nghiệm

Mục tiêu: HS trình bày được 2 nhóm thức ăn đó là chất vô cơ và chất hữu cơ, các hoạt động của quá trình tiêu hoá và vai trò của tiêu hoá.

- HS tự đọc trước nội dung thí nghiệm bài 26.

- GV phân công dụng cụ thí nghiệm cho HS, bàn giao cho nhóm trưởng.

- Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.

+ 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu

+ 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm.

+ 2 HS chuẩn bị nước bọt hoà loãng, lọc, đun sôi.

+ 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng nước.

2. Tiến hành thí nghiệm

Mục tiêu: HS nắm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, biết liên hệ và giải thích thực tế. Bồi dưỡng cho HS thái độ VS hệ tiêu hoá.

- GV yêu cầu HS trình bày các bước tiến hành thí nghiệm

- GV lưu ý HS: Khi rót hồ tinh bột không để rớt lên thành.

- Các tổ tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm

+ Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá.

+ Dùng các ống đong lấy vật liệu khác.

Ống A: 2 ml nước lã + 2ml hồ tinh bột.

Ống B: 2 ml nước bọt + 2ml hồ tinh bột.

Ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi + 2ml hồ tinh bột.

Ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl (2%) + 2ml hồ tinh bột.

Bước 2: Tiến hành thí nghiệm.

- Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở.

- Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút.

- Các tổ quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1

Thống nhất ý kiến giải thích.

- Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận xét.

? Đo độ pH trong các ống nghiệm để làm gì?

- GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu HS lên điền.

+ Lưu ý: Thực tế độ trong không thay đổi nhiều.

- GV thông báo đáp án bảng 26.1.

3. Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả

- GV yêu cầu chia dung dịch trong các ống A, B, C, D thành 2 phần.

+ Lưu ý: Ống A chia vào A1, A2 đã dán nhãn, B chia vào B1; B2 ...

- Trong tổ cử 2 HS chia đều dung dịch ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1; A2; B1; B2...

- Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5- 6 giọt iốt lắc đều các ống.

- Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2 (lô 2). Nhỏ vào mỗi ống 5- 6 giọt Strôme, đun sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn.

- GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu cầu HS lên ghi kết quả.

+ Lưu ý: Các tổ thí nghiệm không thành công thì lưu ý điều kiện thí nghiệm.

- Những HS khác quan sát, so sánh màu sắc ở các ống nghiệm, thống nhất ý kiến , ghi kết quả vào bảng 26.2 (kẻ sẵn).

- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhận xét.

- GV nhận xét bảng 26.2 để đưa ra đáp án đúng.

I. MỤC TIÊU

SGK

II. CHUẨN BỊ

SGK

III. Nội dung và cách tiến hành

a. Cách tiến hành:

SGK

b. Tiến hành

HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và sự điều hành của nhóm trưởng.

IV. Thu hoạch

- CHUẨN BỊ:

- Cách tiến hành

- Kết quả (Hoàn thành bảng 26.1 - 2)

- Giải thích

- Kết luận: Trả lời các câu hỏi:

+ Enzim trong nước bọt có tác dụng gì đối với tinh bột?

+ Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở điều kiện pH và nhiệt độ nào?


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm