Giáo án lớp 3 tuần 2 soạn theo Công văn 2345 năm học 2021 - 2022

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 23 Tháng tám, 2021

Giáo án lớp 3 - Tuần 2

Giáo án lớp 3 tuần 2 soạn theo Công văn 2345 năm học 2021 - 2022 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài học với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh giúp tiết học thêm sinh động hơn.

TUẦN 2

Thứ hai ngày........

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

AI CÓ LỖI?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...

- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Hình thành và phát triển phẩm chất: trách nhiệm , trung thực

4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

*GD KNS:

- Giao tiếp ứng xử văn hóa

- Thể hiện sự cảm thông

- Kiểm soát cảm xúc

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:

2. Hoạt động khởi động (3 phút)

- HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết

- Bài hát nói về nội dung gì?

- GV KL chung, kết nối vào bài học

- GV ghi tên bài.

- HS trả lời

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

1. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. //

- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.

+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...)

- HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn”

- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.

- 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.

2. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp

+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?

+ En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không?

=> En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti.

+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?

+ Bố đã trách En- ri- cô như thế nào?

+ Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô?

+ Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen?

=> GV chốt nội dung, chuyển HĐ

- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

- Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti.

- Không đủ can đảm

- Học sinh trả lời.

- Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.

- Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình.

- Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn.

3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3)

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các nhân vật.

- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ

- 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5.

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp

- Lớp nhận xét.

4. HĐ kể chuyện (15 phút)

* Mục tiêu:

- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình).

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

* Cách tiến hành:

a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

b. Hướng dẫn HS kể chuyện:

- Câu hỏi gợi ý:

+ Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai?

+ Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện này là gì?

=> Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình.

c. HS kể chuyện trong nhóm

d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể.

* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì?

+ Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao?

- Lắng nghe

- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- Kể bằng lời của En - ri - cô

- Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em.

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; M3, m4: đoạn 3, 4, 5)

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (Đoạn 4 &5).

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời theo ý đã hiểu

- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....

- HS trả lời

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM:

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

TOÁN:

TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ).

3. Hình thành và phát triển phẩm chất: tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số

+Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.

- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất

- HS thi đua đoán nhanh đáp số

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

* Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

* Cách tiến hành: (Cả lớp)

a. Phép trừ: 432 - 215 =

- Giáo viên viết phép tính lên bảng

+ Đặt tính như thế nào?

+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?

+ 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?

- Giáo viên chốt lại bước tính trên.

=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới.

b. Phép trừ: 627 - 143 =

- Tiến hành các bước tương tự phần a.

- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm

=> So sánh 2 phép tính:

- GV chốt kiến thức.

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính.

- Học sinh phát biểu.

- Từ hàng đơn vị.

- Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.

- 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Tiến hành theo HS của GV

- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.

- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH:

* Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

- Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ)

* Cách tiến hành:

Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp)

- Học sinh làm bảng con

- Chia sẻ kết quả trước lớp

Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)

- Lưu ý khâu trình bày (câu lời giải)

- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp

Giải

Bạn Hoa sưu tầm được số tem là

335 - 128 = 207 ( tem )

Đáp số: 207 tem

Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4)

- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em

- HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM:

- VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở.

- Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số

Vì tài liệu rất dài, TimDapAnchỉ show một số bài, các bạn ấn tải về để lấy trọn giáo án tuần 2 nhé!

Ngoài Giáo án lớp 3 tuần 2 soạn theo Công văn 2345 năm học 2021 - 2022, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3 hay đề thi học kì 2 lớp 3 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn cùng với sự luyện tập thường xuyên môn Tiếng Việt 3, tiếng Anh lớp 3.

23 Tháng tám, 2021

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!