Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài 19: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 1)

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 20 Tháng một, 2021

Giáo án môn GDCD lớp 8

Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài 19: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 1) được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài: Ôn tập chương 3

Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài 18: Quyền tự do ngôn luận

Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài 19: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • HS hiểu được hiến pháp là gì?vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
  • Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.

3. Thái độ:

  • Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp.
  • Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.

II. Chuẩn bị.

  • GV: SGV, SGK. Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992 ( SGV)
  • HS: Soạn bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

CH: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?

Đáp án:

* Quyền tự do ngôn luận: Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội.

* Quyền tự do ngôn luận của công dân.

  • Quyền tự do báo chí.
  • Quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở.
  • Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân…

3. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề.

- GV gọi HS đọc điều 65, điều 146 (hiến pháp 1992) và điều 6 (luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) điều 2 (luật hôn nhân và gia đình)?

+ CH: Ngoài điều 6 đã nêu ở luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em còn có điều nào trong luật này được cụ thể hoá trong điều 65 của hiến pháp 1992?

+ CH: Từ điều 65, 146 của hiến pháp và các điều luật trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hiến pháp với luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, luật hôn nhân và gia đình?

* Hoạt động nhóm.(nhóm nhỏ)

- GV nêu vấn đề:

+ Từ khi thành lập nước (1945) đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản hiến pháp và vào những năm nào?

+ Các bản hiến pháp đó ra đời trong hoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thế nào?

- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS nhận xét-> GV nhận xét.

+ CH: Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là sự ra đời của hiến pháp hay sửa đổi hiến pháp?

->Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là sửa đổi bổ sung hiến pháp.

+ CH: Vậy em hiểu hiến pháp là gì?

-> Hiến pháp là đạo luật quan trọng của nhà nước. Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản nhất của một quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển – xã hội của đất nước.

- Gọi HS đọc Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992.

I. Đặt vấn đề.

- Điều 8 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: TE được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan.

- Giữa hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau. Mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp với hiến pháp và cụ thể hoá hiến pháp.

- Hiến pháp 1946: Sau khi CMT8 thành công, nhà nước ban hành hiến pháp của CM dân tộc, dân chủ và nhân dân.

- Hiến pháp 1959: Là hiến pháp của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.

- Hiến pháp 1980: Là hiến pháp của thời kì quá độ lê CNXH trên phạm vi cả nước.

- Hiến pháp 1992: Là hiến pháp của thời kì đổi mới.

-> Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hóa đường lối chính trị của đảng cộng sản Việt Nam trong từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng.

4. Củng cố

CH: Từ khi thành lập nước (1945) đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản hiến pháp và vào những năm nào? Các bản hiến pháp đó ra đời trong hoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thế nào?

5. Hướng dẫn về nhà

  • Học nội dung bài.
  • Soạn phần còn lại.
20 Tháng một, 2021

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm