Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ Học kì 2)
Giáo án lớp 1 học kì 2
Giáo án Toán lớp 1 trọn bộ Học kì 2 sách Cánh Diều là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về.
Giáo án môn Toán theo chương trình mới
Bài 55. EM VUI HỌC TOÁN
I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:
- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).
- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).
- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY |
HOẠT ĐỘNG HỌC |
A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” |
- Cho HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK. |
- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. |
|
- Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. |
- HS xoay cốc đọc các số. |
B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn |
|
- Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK. |
HS hoạt động theo nhóm: |
- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân. GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào? |
- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình. |
C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật |
HS hoạt động theo nhóm: |
- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,... |
|
- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật. |
|
- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng. |
- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được. |
D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...). |
|
- Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau: |
- HS thực hiện theo nhóm |
- Phân công nhiệm vụ. - Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây. |
- Ghi lại kết quả và báo cáo. - Cử đại diện nhóm trình bày. |
- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ. |
|
E. Củng cố, dặn dò - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì. |
|
Bài 56. PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY |
HOẠT ĐỘNG HỌC |
A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: |
|
- Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Cho HS thảo luận nhóm bàn: |
- HS quan sát - HS thảo luận nhóm bàn: |
+ Bức tranh vẽ gì? |
- HS quan sát , trả lời |
+ Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. |
|
- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? |
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.Cho HS tính 14 + 3 = 17 Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? |
Đại diện nhóm trình bày. HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. |
- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. |
|
2.GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: |
- HS lắng nghe |
- Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). |
|
- Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. |
|
- Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. - Cho HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... |
- Chia sẻ cách làm. |
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). |
|
- Cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. . - GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. |
- Chia sẻ trước lớp |
Bài 2 - Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 |
- Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. |
Bài 3 - Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. |
- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp. |
Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. |
|
Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. |
- Chia sẻ trước lớp. |
Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. |
|
Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. |
|
- GV chốt lại cách làm. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. |
- HS đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. |
D. Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 |
|
E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? |
|
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
Bài 57. PHÉP TRỪ DẠNG 17-2
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).
Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY |
HOẠT ĐỘNG HỌC |
A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: |
-HS chơi “Truyền điện” |
- HS quan sát bức tranh - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? |
-HS quan sát bức tranh -có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. - viết phép trừ: 17-2= 15”. |
+ Viết phép tính thích hợp (bảng con). Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15? |
- HS chia sẻ trước lớp |
B. Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 17-2 = 15. |
|
-Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ? |
- Đại diện nhóm trình bày. |
- HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra. |
|
- Phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính. |
|
2.Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). |
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV: |
- Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt) |
|
- Đếm: 16,15. - Nói kết quả phép trừ 17-2=15. 3.HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ... |
- HS chia sẻ cách làm. |
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). |
- Hs làm bài |
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tuơng ứng; Chia sẻ trước lớp. |
|
- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. |
|
Bài 2 - Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. |
- Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. |
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. |
|
Bài 3 - Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ. |
- Hs tự làm |
- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp. |
|
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. |
|
Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. |
- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp. |
Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt. |
|
Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12. |
|
- GV chốt lại cách làm. |
|
D. Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. |
|
E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? |
-HS TL |
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
Tài liệu rất dài. Các bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và ấn vào chữ "Tải về" để tải trọn bộ giáo án cả học kì 2.
Tham khảo thêm:
- Giáo án lớp 1 bộ sách Cánh Diều đầy đủ các môn
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều
- Giáo án môn Toán lớp 1 bộ sách Cánh Diều
- Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh Diều
- Giáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Cánh Diều
- Giáo án môn Âm nhạc lớp 1 sách Cánh Diều
- Giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh Diều
- Giáo án môn Giáo Dục Thể Chất lớp 1 sách Cánh Diều
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Cánh Diều
Ngoài Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ Học kì 2) trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.