Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 9: Luyện từ và câu - Đại từ
Giáo án Tiếng việt lớp 5
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 tuần 9: Luyện từ và câu - Đại từ được biên soạn chi tiết, rõ ràng giúp học sinh dễ dàng hiểu khái niệm đại từ; nhận biết trong thực tế. Đồng thời, bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn cảnh ngắn. Mời các thầy cô tham khảo chi tiết.
Luyện từ và câu
Đại từ
I. Mục tiêu
1. Nắm được khái niệm về đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
2. Bước đầu biết sử dụng đại từ thế cho danh từ bị dùng lặp lại nhiều lần trong một văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét (mục I).
- Bảng phụ ghi sẵn câu chuyện Con chuột tham lam (BT3 - phần Luyện tập) để hướng dẫn HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
A. Kiểm tra bài cũ |
|
- GV gọi HS đọc Bài tập 3 (trong tiết học trước) mà các em đã hoàn thiện ở nhà. |
- Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. |
- GV cho điểm, nhận xét việc làm bài và học bài của HS. |
- HS lắng nghe. |
B. Bài mới |
|
1. Giới thiệu bài |
|
- Trong tiếng Việt có một loại từ dùng thay thế danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. Để biết đó là loại từ gì và sử dụng như thế nào, chúng ta sẽ học tiết Luyện từ và câu Đại từ. |
- HS lắng nghe. |
- GV ghi tên bài lên bảng. |
- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. |
2. Phần Nhận xét |
|
Bài tập 1 |
|
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 1 trong phần Nhận xét. |
- Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm trong SGK. |
- GV đưa ra hai câu văn của Bài tập 1 cho HS quan sát và hỏi: Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? |
- Các từ in đậm tớ, cậu, nó được dùng làm gì? |
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trình bày miệng theo các câu hỏi sau: |
- HS đọc lại SGK, suy nghĩ trả lời: |
+ Từ tớ và từ cậu được dùng để làm gì? |
+ Hai từ này dùng để xưng hô, nói chuyện với nhau. |
+ Từ tớ và cậu là cách xưng hô của ai nói với ai? |
+ Từ tớ là cách xưng hô chỉ bản thân mình, thay thế cho tên mình. Còn từ cậu thay thế cho tên người đang nói chuyện với mình. |
+ Từ nó dùng để thay thế cho từ nào để khỏi lặp lại? Từ này có giống và khác hai từ trên như thế nào? |
+ Từ nó dùng thay thế cho từ chích bông (danh từ). Giống hai từ tớ, cậu đều dùng thay thế cho từ khác (ở ví dụ trên thay thế cho danh từ chỉ người). Khác nhau là hai từ trên chỉ những người đang nói trực tiếp với nhau. Còn từ nó chỉ người, vật mà cả người nói và người nghe nói đến nhưng không ở ngay trước mặt. |
- GV kết luận: những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng để xưng hô hay thay thế cho danh từ trong câu để khỏi lặp lại các từ ấy, những từ đó được gọi là đại từ. |
- HS lắng nghe. |
Bài tập 2 |
|
- Cách hướng dẫn tương tự Bài tập 1. |
- HS xác định rõ: + Đoạn a (giống cách dùng từ nêu trên ở BT1) từ in đậm vậy thay thế cho từ thích (tính từ) để khỏi lặp lại từ đó. + Đoạn b (giống như cách dùng từ nêu trên ở Bài tập 1) từ in đậm thế thay thế cho từ quý (động từ) để khỏi lặp lại từ đó. |
- GV kết luận: Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng để thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi là đại từ. |
- HS lắng nghe. |
- Vậy qua hai bài tập trên em hiểu như thế nào là đại từ? |
- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. |
3. Phần Ghi nhớ |
|
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. |
- Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ. |
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ và lấy ví dụ minh họa. |
- Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ và lấy ví dụ minh họa. |
4. Phần Luyện tập |
|
Bài tập 1 |
|
- Gọi một HS đọc toàn bài. |
- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. |
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. |
- HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm bài xong trao đổi bài với bạn. |
- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận xét và cùng chốt lại ý kiến đúng. |
- HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. |
Đáp án: - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh - Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quý trọng, kính mến Bác. | |
Bài tập 2 |
|
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài. |
- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. |
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm làm bài. |
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để làm bài. |
- Gọi HS trình bày kết quả. |
- Đại diện HS các nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả bài làm của nhóm mình. |
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của từng nhóm, chốt lại lời giải đúng. Lời giải: mày (chỉ cái cò) - ông (chỉ người đang nói) - tôi (chỉ cái cò) - nó (chỉ cái diệc). |
- HS nhận xét bài làm của từng nhóm theo yêu cầu của GV. |
Bài tập 3 |
|
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài. |
- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. |
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và hỏi: + Câu chuyện Con chuột tham lam nói lên điều gì? + Trong đoạn văn có danh từ nào được lặp lại nhiều lần gây nhàm chán cho câu chuyện? |
- HS trả lời: + Khuyên người ta không nên tham lam như con chuột ngốc nghếch trong truyện. + Danh từ chuột. |
+ Đại từ nào thích hợp để thay thế cho từ chuột? |
+ Dùng đại từ nó - đây là từ thường dùng để chỉ vật. |
- GV lưu ý: nếu các em thay thế toàn bộ danh từ chuột bằng đại từ nó lại gây nhàm chán cho mẩu chuyện. Vì vậy cần thay thế thích hợp để làm câu chuyện đỡ nhàm chán và hay hơn. |
|
- Yêu cầu HS tự làm bài. |
- HS làm việc cá nhân làm bài vào vở. |
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc bài của mình. |
- Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình. |
- Gọi HS nhận xét lựa chọn ra bạn biết thay thế đúng mức làm câu chuyện hay hơn, tuyên dương trước lớp. |
- HS nhận xét và tuyên dương những bạn có bài làm hay. |
Ví dụ: Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Nó chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, đến mức bụng nó phình to ra mãi. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. | |
5. Củng cố, dặn dò |
|
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. |
- Hai đến ba HS nhắc lại. |
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn và nhóm tích cực học tập. |
- HS lắng nghe. |
- Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ và làm lại Bài tập 3 vào vở theo hai ba cách thay thế. |
- HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV. |