Giáo án Ngữ văn 9 bài: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo)

Admin
Admin 08 Tháng hai, 2021

Giáo án điện tử môn Ngữ văn lớp 9

Giáo án Ngữ văn 9 bài: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo) được TimDapAnsưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về câu

2 - Kĩ năng:

  • Tổng hợp kiến thức về câu.
  • Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học

3- Thái độ:Rèn kĩ năng tạo lập câu trong giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: giáo án
  • HS: Chuẩn bị ý kiến

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: HDHS ôn tập phần thành phần câu

?Kể tên các thành phần chính và các thành phần phụ của câu?

?Dấu hiệu để nhận biết từng thành phần.

HS: Độc lập trình bày, lớp nhận xét GV kết luậnbình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh làm bài tập 2 theo nhóm vào phiếu học tập (5').

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: HDHS ôn tập thành phần biệt lập

 

Giáo viên treo bảng phụ

?Nối thông tin cột A với thông tin tương ứng ở cột B.

 

Học sinh lên bảng nối- học sinh nhận xét .

Giáo viên nhận xét- kết luận

Đáp án:

1- a; 3,2- c; 4- b; 5- d.

 

?Qua đó em hãy nêu lên dấu hiệu nhận biết TPBL.

 

Học sinh làm bài tập 2 theo mẫu ở bảng phụ

I. Thành phần câu:

1. Thành phần chính và thành phần phụ.

- Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn cảnh, diễn đạt được một ý trọn vẹn.

+ VN- TPC- khả năng kết hợp với các phụ từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời câu hỏi: làm gì? làm sao? như thế nào?

+ CN- TPC- nêu lên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái .... được miêu tả ở VN. Trả lời câu hỏi: Ai, con gì, cái gì.

* Dấu hiệu nhận biết các thành phần phụ

- Trạng ngữ: đứng ở đầu, cuối câu hoặc giữa chủ ngữ và vị ngữ nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện ..... diễn ra sự việc nói đến ở câu.

- KN

giáo án môn ngữ văn lớp 9

 

2. Thành phần biệt lập:

A

B

1. Nêu cách nhìn của người nói

2. Nêu điều bổ sung thêm lời nói

3. Nêu quan hệ phụ thêm lời nói

4. Nêu quan hệ gián tiếp

5. Nêu thái độ của người nói

a, TP tình thái

 

b, TP gọi đáp

 

c, TP phụ chú

 

d, TP cảm thán

=> Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu.

Tình thái

Cảm thán

Gọi đáp

Phụ chú

- Có lẽ

 

 

- Ngẫm ra

- Có khi

Ơi

Bẩm

 

Dừa xiêm

Thấp lè tè

Vỏ hồng

 

Tiết 2

Hoạt động 3: HDHS Ôn tập các kiểu câu

II. Hệ thống các kiểu câu.

1. Câu đơn.

Bài 1: Học sinh làm bài tập - lớp nhận xét- bổ sung- Giáo viên sửa chữa.

a, Nghệ sĩ // ghi lại .....

b, Lời ...... nhân loại // phức tạp hơn và sâu sắc hơn.

c, Nghệ thuật // là tiếng nói ... tình cảm.

d, Tác phẩm // là sợi dây ........ trong lòng

e, Anh // thứ sáu ....... Sáu

Bài 2:

- Câu đơn đặc biệt là gì? (Câu không phân biệt được CN- VN- > câu đặc biệt).

Học sinh lên bảng làm bài tập: Câu đặc biệt

a, Có tiếng nói léo xéo ở gian trên; Tiếng mụ chủ

b, Một anh ..... 27 tuổi.

c, Những ngọn…thần tiên; Hoa… viên; Những quả bóng… góc phố; Tiếng rao… trên đầu; Chao ôi… cái đó.

2. Câu ghép

Câu ghép trong các đoạn trích ở bài tập 1:

? Thế nào là câu ghép

? Có mấy loại câu ghép

? Học sinh làm bài tập theo nhóm

Đáp án:

Câu ghép là

a, Anh gửi vào ......... chung quanh

b, Nhưng vì bom ........ bị choáng

c, Ông lão vừa ....... cả lòng

d, Còn nhà .......... kì lạ

e, Để người con gái ....... con gái

Bài tập 2: Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép tìm được ở bài tập 1 là:

a, Quan hệ bổ sung

b, Quan hệ nguyên nhân

c, Quan hệ bổ sung

d, Quan hệ nguyên nhân

e, Quan hệ mục đích

Bài tập 3: Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép

a, Quan hệ tương phản

b, Quan hệ bổ sung

c, Quan hệ điều kiện - giả thiết

Bài 4:

- Vì quả bom tung lên và nổ trên không (nên) hầm của Nho bị sập.

- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.

- Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.

- Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.

3. Biến đổi câu

?Thế nào là câu bị động

?Cách chuyển đổi từ câu chủ động bằng câu bị động như thế nào?

Học sinh làm bài tập.

Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận.

1. Câu rút gọn:

- Quen rồi

- Ngày nào ít: ba lần

2. Câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra.

a, Và làm việc có khi suốt đêm.

b, Thường xuyên.

c, Một dấu hiệu chẳng lành.

=> Nhằm nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.

3 . a, Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.

b, Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua ...... sông này.

c, Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.

4. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau.

Học sinh làm bài tập theo nhóm.

Bài 1: Câu nghi vấn:

- Ba con, sao con không nhận? Dùng để hỏi

- Sao con biết là không phải? Dùng để hỏi

- Ba con ...... chứ gì! => (câu cảm thán)

Bài 2: Câu cầu khiến.

a, - ở nhà trông em nhá.

- Đừng có đi đâu đấy.

=> Dùng để ra lệnh

b, - Thì má cứ kêu đi (dùng để yêu cầu)

- Vô ăn cơm (dùng để mời)

Câu "Cơm chín rồi!" -> Câu trần thuật đơn được dùng làm câu cầu khiến.

Bài 3: Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước.

IV. CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ

*Củng cố: Nhận xét về nhân vật Phi- líp?

*HD: Học ôn lại các tác phẩm truyện (Tóm tắt truyện; nội dung và nghệ thuật...)

Chuẩn bị bài Kiểm tra văn.


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!