Giáo án Ngữ văn 9 bài: Ôn tập tập làm văn (tiếp theo)
Giáo án điện tử môn Ngữ văn lớp 9
Giáo án Ngữ văn 9 bài: Ôn tập tập làm văn (tiếp theo) được TimDapAnsưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Tái hiện các kiến thức liên quan đến văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để Đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ: Tích cực tự giác rèn luyện viết văn thuyết minh và tự sự.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sách GK, giáo án
- HS: học bài, đọc trước bài, chuẩn bị các câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không kiểm tra bài cũ, thay thế bằng hình thức ôn kiến thức cũ đã học trong nội dung bài học)
3. Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: Thế nào là đối thoại, độc thoại nội tâm? Nêu vai trò của các yếu tố? - HS trình bày - GV nhận xét
Vai trò của việc sử dụng độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm? - HS trình bày - GV nhận xét Hoạt động 2: Ôn lại người kể và ngôi kể. *Người kể và ngôi kể ? So sánh các kiểu ngôi kể
- HS trình bày - GV nhận xét
Lập bảng thống kê về việc kết hợp các PTBĐ trong văn TM và TS. |
A. Lý thuyết: I. Sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: 1. Độc thoại: là lời nói của một người nào đó không nhằm vào ai, hoặc nói với chính mình. Trong VB người độc thoại cất thành tiếng và trước câu nói có gạch đầu dòng 2. Độc thoại nội tâm: Người độc thoại không cất thành tiếng và trước câu nói không có dấu gạch đầu dòng 3. Đối thoại: là hình thức trò chuyện giữa hai người hoặc nhiều người, trong VB được thể hiện bằng dấu gạch đầu dòng (lời trao và lơi đáp) mỗi lượt lời là một dấu gạch đầu dòng Đi sâu vào nội tâm nhận vật, thấy rõ diễn biến tâm lí nhận vật, bộc lộ được tình cảm của nhân vạt, giúp cho bài văn sinh động, tạo câu chuyên như có thật trong cuộc sống II. Người kể và ngôi kể +Kể chuyện theo ngôi thứ nhất người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy hay mình trải qua. Có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng ý nghĩ của mình. +Ngôi thứ 3 kể theo cách gọi tên nhân vật, người kể có thể linh hoạt, thể hiện tự do những gì diễn ra 1 cách khách quan, thuận lợi trong việc bao quát các đốt tượng +Người kể kể qua ngôn ngữ của 1 nhân vật tạo ra cái nhìn nhiều chiều, thay đổi điểm nhìn giúp tác giả bộc lộ tình cảm, suy nghĩ của mình một cách sinh động -> Văn tự sự có thể kết hợp: miêu tả, biểu cảm, miêu tả nội tâm, nghị luận |
Tiết 84 *HĐ1: Bố cục của văn bản tự sự Trình bày bố cục bài văn tự sự? *HĐ2: Luyện tập: 1.Nhập vai nhận vật Thu khi đã lớn trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng kể lại kì nghỉ phép của cha mình năm xưa có sử dụng miêu tả nội tâm và nghị luận. 2.Tưởng tượng mình là nhân vật người cháu trong bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt, em hãy kể lại những kỉ niệm của hai bà cháu. - Hs trình bày - Nhận xét của HS khác - GV nhận xét và đánh giá |
III. Bố cục a) Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật, sự việc b) Thân bài: trình bày diễn biến, sự việc c) Kết bài: kết thúc sự việc cảm nghĩ của bản thân B. Luyện tập: HS viết đoạn, bài văn tự sự có miêu tả nội tâm và nghị luận. |
IV. CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Cho biết cách thực hiện đối thoại trong văn bản tự sự và vai trò?
*HD: Nắm vững kiến thức về văn bản tự sự, về làm tiếp bài tập; chuẩn bị bài Ôn tập tổng hợp.