Giáo án Hóa học lớp 12 bài: Ôn tập học kì 1
Giáo án môn Hóa học lớp 12
Giáo án Hóa học lớp 12 bài: Ôn tập học kì 1 được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12
Trọng tâm: Một số BT về este, cacbohidrat, amin, amino axit, polime, kim loại và hỗn hợp kim loại.
3. Tư tưởng:Cẩn thận, cần cù ôn tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
2. Học sinh: Lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 34
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||||||
* Hoạt động 1: GV dùng phương pháp thảo luận để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo bảng sau:
|
|||||||||||||||||||||
* Hoạt động 2: GV dùng phương pháp hoạt động nhóm để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:
|
|||||||||||||||||||||
* Hoạt động 3: GV dùng phương pháp hoạt động nhóm để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:
|
|||||||||||||||||||||
* Hoạt động 4: GV dùng phương pháp hoạt động nhóm để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:
|
4. Củng cố bài giảng:
Bài tập viết công thức cấu tạo:
VD1: cho 2 chất A, B có cùng CTPT là C4H802. viết CTCT có thể có của A, B biết:
- A pư được với Na0H, Na2C03
- B chỉ pư với Na0H.
VD 2: Ba hợp chất A, B, C mạch hở có CTPT tương ứng C3H6O, C3H4O, C3H4O2 có các tính chất sau:
- A và B không tác dụng với Na, khi cộng hợp H2 cùng tạo ra một sản phẩm như nhau.
- B cộng hợp H2 tạo ra A.- A có đồng phân A’ khi bị oxi hóa thì A’ tạo ra B
- C có đồng phân C’ cùng thuộc loại đơn chức như C.
- Khi oxi hóa B thu được C’.
Hãy phân biệt A, A’, B, C’ trong 4 lọ mất nhãn.
5. Bài tập về nhà:
Bài 1. Bài tập chọn chất pư.
1 Axit Amino axetic, vinyl axetat, etylamin phản ứng được với những chất nào sau đây: nước Br2 (1); Kloại Na (2) ; Ca0 (3); HCl (4); Cu (5); Na0H (6); Cu(0H)2 (7); CH30H (8); NaCl (9).
Bài 2. Bài tập nhận biết.
Trình bày pp hóa học để nhận biết các chất riêng biệt trong mỗi dãy sau:
a/ axit axetic, dd fomalin, phenol, ancol etylic, etyl axetat.
b/ axit axetic, axit fomic, axit acrylic, etyl fomiat, etyl axetat, stiren.