Giáo án Hóa học lớp 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Giáo án môn Hóa học lớp 12
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 24: Thực hành tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
- Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
Hiểu được:
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
- Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
- Trạng thái tự nhiên của NaCl.
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogen nóng chảy).
- Tính chất hoá học của một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh); NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt); Na2CO3 (muối của axit yếu); KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm.
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm.
- Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
3. Tư tưởng:Tích cực, chủ động trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm.
- Dụng cụ, hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao.
2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 42
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh |
Nội dung ghi bảng |
* Hoạt động 1 - GV: dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA HS: Trả lời |
A. KIM LOẠI KIỀM I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ). - Cấu hình electron nguyên tử: Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1 |
* Hoạt động 2 - GV: dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na. HS: quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi cắt và nhận xét về tính cứng của kim loại Na. - GV: giải thích các nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm. HS: dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật biến đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm. |
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. - Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. |
* Hoạt động 3: - GV: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm. HS: kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs.
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu 2 nhóm thảo luận 1 trong 3 nội dung để chứng minh cho tính khử của KLK HS: Thảo luận theo HD của GV và lên bảng trình bày ND thảo luận
- GV: Làm các thí nghiệm chứng minh HS: Quan sát và ghi TT
|
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs. M → M+ + 1e Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.
1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi 2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit) 4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit) b. Tác dụng với clo 2K + Cl2 → 2KCl 2. Tác dụng với axit 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑ 3. Tác dụng với nước 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả. |
* Hoạt động 4: - GV: nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng quan trọng và trạng thái thiên nhiên của kim loại kiềm. HS: HS nghiên cứu SGK và trả lời
- GV: Em hãy cho biết để điều chế kim loại kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào? HS: đpnc - GV: dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong công nghiệp. HS: Quan sát và trả lời |
IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng: - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp. Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 70oC dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Cs được dùng làm tế bào quang điện. 2. Trạng thái thiên nhiên Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở trong đất. 3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng. Thí dụ:
|
4. Củng cố bài giảng:
BT1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1 B. ns2 C. ns2np1 D. (n – 1)dxnsy
BT2. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ?
A. Ag+ B.Cu+ C. Na+ D. K+
BT3. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào sau đây ?
A. 15,47% B.13,97% C. 14% D. 14,04%
5. Bài tập về nhà:
- BTVN: 1 → 4 trang 111 (SGK)
- Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM