Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân (tiết 1)
Giáo án môn GDCD lớp 9
Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân (tiết 1) được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
- Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (tiết 1)
- Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (tiết 2)
- Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân (tiết 2)
- Hệ thống kiến thức cơ bản và trắc nghiệm bài 15 Giáo dục công dân 9
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
- Khái niệm trách nhiệm pháp lý và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.
2. Về kỹ năng:
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.
3. Về thái độ:
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Hiến pháp năm 1992.
II/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1) Đặt vấn đề:
2) Triển khai các hoạt động:
a. Hoạt động 1:Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi. GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi the các cột trong bảng. HS: trả lời cá nhân., 1- Xây nhà trái phép. - Đổ phế thải. 2- Đua xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông. 3- Tâm thần đập phá đồ đạc. 4- Cướp giật dây truyền, túi xách người đi đường. 5- Vay tiền dây dưa không trả. 6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo. Phân loại vi phạm HS: làm việc cá nhân Cả lớp cùng góp ý kiến GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi vi phạm pháp luật. | Nội dung kiến thức I . Đặt vấn đề:
- Vi phạm luật hành chính. - Vi phạm luật dân sự - Không - Vi phạm luật hình sự. - Vi phạm luật dân sự - Vi phạm kỉ luật |
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật.
Hoạt động của thầy và trò Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật. GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái niệm vàê vi phạm pháp luật. GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi. Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì? Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp luật nào? GV: Chia nhóm cho HS thảo luận. HS: Trả lời theo nhóm. GV: Cho HS làm bài tập áp dụng: ? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao? a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự. c. Những người mắc bệnh tam thần không phải chịu trách nhiệm hình sự. d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính. GV: Nhận xét cho điểm. GV: Kết luận: Con người luôn có các mối quan hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạn xã hội…. | Nội dung kiến thức 1. Viphạm pháp luật: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. 2. Các loại vi phạm pháp luật: - Vi hạm pháp luật hình sự - Vi phạm pháp luật hành chính. - Vi pạm pháp luật dân sự. - Vi phạm kỉ luật.
|
IV/ Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở ít nhất là mấy người?
- Hai người kể cả lái xe.
- Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ em dưới 7 tuổi.
HS: ứng xử tình huống
GV: nhận xét.
V/ Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.