Giáo án Địa lý lớp 9 bài: Ôn tập học kì 1

Admin
Admin 19 Tháng mười một, 2017

Giáo án điện tử môn Địa lớp 9

Giáo án Địa lý lớp 9 bài: Ôn tập học kì 1 được TimDapAnsưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý lớp 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Địa lý lớp 9 bài 22: Thực hành phân tích về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Giáo án Địa lý lớp 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Giáo án Địa lý lớp 9 bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

Hệ thống lại kiến thức về

  • Dân số, gia tăng dân số, tình hình phân bố dân cư, nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
  • Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp nước ta.
  • Tình hình, xu hướng phát triển và phân bố một số ngành kinh tế ở nước ta.

2. Kĩ năng: Đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế.

3. Thái độ: Có ý thức tự học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

  • Bản đồ tự nhiên Việt Nam
  • Bản đồ kinh tế Việt Nam

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới:

Từ bài 1 đến bài 16, chúng ta được nghiên cứu các nội dung quan trọng về dân cư, đặc điểm chung của nền kinh tế và các ngành kinh tế. Tiết học này chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức quan trọng đó.

Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản

+Hoạt động 1: Lý thuyết

Gv đưa ra hệ thống câu hỏi

1 Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào?

2. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên?

3. Tình hình phân bố dân cư nước ta.

4. Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế gì?

5. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?

6. Để giải quyết việc làm cần phải có giải pháp gì?

7. Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta.

8. Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng gì đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

9. Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng?

10. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm. Chứng minh rằng nhờ có nguồn tài nguyên thiên đa dạng nên cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.

11. Vai trò của bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống.

12. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?

+ Hoạt động 2: Phần thực hành

1.Phân tích bảng số liệu về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn …..

2. Vẽ biểu đồ thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng….(trang 38 sgk)

3. Vẽ biểu đồ sự thay đổi cơ cấu GDP…(trang 60 sgk)

4. Vẽ sơ đồ ngành dịch vụ (trang 50 sgk)

- Hs trình bày – bổ sung

- Gv chuẩn kiến thức.

A. Lý thuyết:

1. Nét văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán,….

2. Dân số tăng nhanh gây sức ép tới kinh tế, tài nguyên, môi trường, chất lượng cuộc sống …. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số giải quyết được nạn thất nghiệp, đảm bảo nâng cao mức sống người dân,…

3. Dân cư phân bố không đều đông ở đồng bằng, ven biển, đô thị, miền núi thưa dân ….

4. Mặt mạnh: nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh

Giàu kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật..

Hạn chế: Thể lực, trình độ chuyên môn.

5. Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển.Tạo sức ép giải quyết việc làm, thiếu việc làm ở nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp thành thị còn cao 6 %.

6. Phân bố lại dân cư, lao động.Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. Đa dạng hóa loại h́nh đào tạo, dạy nghề, xuất khẩu lao động.

7. Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu. Hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu Khó khăn: Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc, gay gắt. Môi trường bị ô nhiễm.

8. Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh.

9. Bảo vệ môi trường sinh thái. Phòng chống thiên tai. Bảo vệ đất, chống xói mòn. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân...

Giải thích: Rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Rừng là tài nguyên quý giá, việc khai thác phải hợp lí. Bảo vệ rừng phải đi đôi với tái tạo rừng.

10. Công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, một số ngành công nghiệp nặng, chế biến lương thực, thực phẩm , dệt may, ….

Chứng minh: Hình 11.1 trang 39

11. Phục vụ thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xă hội.

12. Kinh tế phát triển.

Dân số tập trung cao.

Sức mua lớn.

Có các chợ lớn, siêu thị, trung tâm thương mại.

B. Thực hành

IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :

Củng cố:

  • Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên?
  • Tình hình phân bố dân cư nước ta.
  • Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm. Chứng minh rằng nhờ có nguồn tài nguyên thiên đa dạng nên cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.

Dặn dò:

  • Gv nhận xét, chấm điểm kết quả làm việc các nhóm.
  • Ôn bài kiểm tra viết một tiết
  • Chuẩn bị giấy kiểm tra

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm