Giáo án Địa 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp theo Công văn 5512
Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp theo Công văn 5512
Giáo án Địa 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp theo Công văn 5512 được TimDapAnsưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý lớp 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
- Tổng hợp giáo án Địa 9 theo Công văn 5512
- Kế hoạch bài dạy theo mẫu công văn 5512
- Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 9 theo công văn 5512
Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ |
Họ và tên giáo viên:
……………………............................. |
TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp:
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng , vật nuôi nước ta.
- Đánh giá được ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, trồng trọt, tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ nông nghiệp và Atlat địa lí Việt Nam, bảng phân bố cây công nghiệp chính để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ trực tiếp đến địa phương nơi HS sống, định hướng tới một nền nông nghiệp xanh sạch.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Đặc điểm và sự phát triển từng ngành trong nông nghiệp.
- Nhân ái: Thông cảm với các vùng khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Chuẩn bị của GV
- Bản đồ nông nghiệp VN.
- Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất NN
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm:
HS nêu được các ngành: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Cơ cấu ngành nông nghiệp đa dạng.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh cho biết: Ngành nông nghiệp ở nước ta gồm những ngành nào? Nhận xét về cơ câu ngành nông nghiệp?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ nông nghiệp Việt Nam để trả lời các câu hỏi.
* Nội dung chính:
* Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng. Trông trọt vẫn là ngành chính
I/ Ngành trồng trọt
- Tình hình phát triển:
+ Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính.
+ Diện tích, năng xuất, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng.
+ Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm để xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây.
- Phân bố
+ Các vùng trọng điểm lúa: ĐBSCL, ĐBSH
+ Các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu: ĐNB, TDVMNBB, TN
c) Sản phẩm:
- Ngành sản xuất NN gồm 2 ngành: Trồng trọt và chăn nuôi.
- Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây: lương thực, công nghiệp và cây ăn quả rau đậu khác.
- Tỉ trọng cây lương thực và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng cây công nghiệp và cây ăn quả, rau đậu khác.
- Sự thay đổi đó nói lên đa dạng hoá cây trồng, phá thế độc canh cây lúa.
- Nhóm 1, 2: Tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực:
+ Cây trồng chính: Lúa
+ Thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2017 đều tăng về tất cả các tiêu chí. Do áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong quá trình sản xuất lúa.
- Nhóm 3, 4: Vùng phân bố
+ Cây lúa: ĐBSCL và ĐBSH: Do có diện tích đất phù sa, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+ Cây công nghiệp: ĐNB, TDVMNBB, TN. Do có diện tích đất feralit, đất badan lớn, khí hậu thích hợp với các loại cây.
- Nhóm 5, 6: Cây ăn quả:
+ Cây ăn quả tiêu biểu ở miền Bắc: Mận, đào, lê, mơ,…. miền Nam: cam, quýt, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, măng cục,…
+ Thành tựu: Nhiều loại cây ăn quả có giá trị xuất khẩu cao
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cá nhân:
- Ngành sản xuất NN gồm các ngành lớn nào?
- Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây gì?
- Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN?
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung
Bài tiếp theo: Giáo án Địa 9 bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản theo Công văn 5512
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử Tìm Đáp Án