Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2019 đối với tất cả các nhóm ngành, mời các bạn cùng tham khảo để biết kết quả của bản thân trong kì thi THPT Quốc gia vừa qua.
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019
- 1. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019
- 2. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018
- 3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019
1. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019
Chiều 8/8, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào trường năm 2019.
Theo đó, ngành Khoa học máy tính thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất là 27,42, cao hơn năm ngoái 2,4 điểm.
Xếp sau đó là các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo với điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27 điểm.
Ngành có điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 20 điểm.
Năm nay, trường không có ngành/chương trình nào phải sử dụng đến tiêu chí phụ để xét tuyển.
Điểm chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình và được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:
Đối với tổ hợp môn không có môn chính: ĐX = [(Môn1+Môn2 + Môn3)] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển. Đối với tổ hợp môn có môn chính: ĐX = [(Môn 1+ Môn2 + Môn3 +Môn chính) x ¾, làm tròn đến 2 chữ số thập phân] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển. p>
Năm 2019, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tuyển 6680 chỉ tiêu, đồng thời, trường triển khai tuyển sinh 7 chương trình mới.
2. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018
PGS.TS Trần Văn Tớp - Phó hiệu trưởng ĐH bách khoa Hà Nội: “Số lượng thí sinh đăng kí vào Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018 là giảm. Nhưng chúng tôi tin tưởng rằng, số thí sinh còn lại là những em có chất lượng tốt”.
Trước đó, theo ông Nguyễn Phong Điền trưởng phòng đào tạo trường ĐH Bách khoa Hà Nội cho biết điểm thi năm nay sẽ ảnh hưởng tới những ngành “hót” năm trước có mức điểm chuẩn từ 27 trở lên như điện tử, cơ điện tử, viễn thông, máy tính… dự kiến mức điểm chuẩn năm nay sẽ giảm. Các ngành có mức điểm chuẩn thấp có thể giữ ổn định hoặc giảm nhẹ hơn một chút.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Các ngành đào tạo đại học | --- | |||
2 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | A00; B00; D07 | 21.1 | |
3 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00; B00; D07 | 21.7 | |
4 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07 | 20 | |
5 | CH2 | Hóa học | A00; B00; D07 | 20 | |
6 | CH3 | Kỹ thuật in | A00; B00; D07 | 20 | |
7 | ED1 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | A00; A01 | 20 | |
8 | EE-E8 | Chương trình tiên tiến Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện | A00; A01 | 23 | |
9 | EE1 | Kỹ thuật Điện | A00; A01 | 21 | |
10 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa | A00; A01 | 23.9 | |
11 | EM-NU | Quản lý công nghiệp - Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
12 | EM-VUW | Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
13 | EM1 | Kinh tế công nghiệp | A00; A01; D01 | 20 | |
14 | EM2 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01 | 20 | |
15 | EM3 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 20.7 | |
16 | EM4 | Kế toán | A00; A01; D01 | 20.5 | |
17 | EM5 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01 | 20 | |
18 | ET-E4 | Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông | A00; A01 | 21.7 | |
19 | ET-E5 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh | A00; A01 | 21.7 | |
20 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | A00; A01; D07 | 18 | |
21 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A00; A01 | 22 | |
22 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07 | 20 | |
23 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 21 | |
24 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D01 | 21 | |
25 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 20 | |
26 | IT-E6 | Công nghệ thông tin Việt-Nhật | A00; A01 | 23.1 | |
27 | IT-E7 | Công nghệ thông tin ICT | A00; A01 | 24 | |
28 | IT-GINP | Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) | A00; A01; D07; D29 | 18.8 | |
29 | IT-LTU | Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) | A00; A01; D07 | 20.5 | |
30 | IT-VUW | Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) | A00; A01; D07 | 19.6 | |
31 | IT1 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 25 | |
32 | IT2 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 23.5 | |
33 | IT3 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 25.35 | |
34 | ME-E1 | Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | A00; A01 | 21.55 | |
35 | ME-GU | Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) | A00; A01; D07 | 18 | |
36 | ME-NUT | Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | A00; A01; D07 | 20.35 | |
37 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01 | 23.25 | |
38 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 21.3 | |
39 | MI1 | Toán-Tin | A00; A01 | 22.3 | |
40 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01 | 21.6 | |
41 | MS-E3 | Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu | A00; A01 | 20 | |
42 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01 | 20 | |
43 | NE1 | Kỹ thuật hạt nhân | A00; A01 | 20 | |
44 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01 | 20 | |
45 | TE-E2 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 21.35 | |
46 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 22.6 | |
47 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | A00; A01 | 22.2 | |
48 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 22 | |
49 | TE4 | Kỹ thuật Tàu thủy | A00; A01 | 20 | |
50 | TROY-BA | Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
51 | TROY-IT | Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
52 | TX1 | Kỹ thuật Dệt | A00; A01 | 20 | |
53 | TX2 | Công nghệ May | A00; A01 | 20.5 |
3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2019
Phương án tuyển sinh đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2019 đã chính thức được công bố, theo đó trường tuyển 6.670 chỉ tiêu.
1. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 6.670 (chưa tính 2 chương trình quốc tế do trường đối tác cấp bằng)
2. Các chương trình đào tạo mới
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật hóa dược
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật thực phẩm
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh
Công nghệ giáo dục
Chương trình đào tạo quốc tế: Cơ điện tử (hợp tác ĐH Leibniz – Hannover CHLB Đức)
Chú ý: Các chương trình tiên tiến được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh từ năm thứ 2
3. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
4. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
5. Phương thức tuyển sinh, những điểm mới
Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế);
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 (có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của Trường);
Đối với các Chương trình đào tạo quốc tế, ngoài phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
6. Danh mục mã xét tuyển các ngành/chương trình đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh xem