Học viện Ngân hàng công bố ngưỡng điểm xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia Hệ đại học chính quy năm 2019. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mức điểm vào các ngành tại đây.
Điểm xét tuyển Học viện Ngân hàng năm 2019
- 1. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2019
- 2. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2018
- 3. Phương án tuyển sinh của trường Học viện Ngân hàng năm 2019
1. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2019
Năm 2019, Học viện Ngân hàng tuyển 3.730 chỉ tiêu, trong đó hơn 3.300 chỉ tiêu được tuyển dựa trên điểm thi THPT quốc gia. Trường tuyển sinh bằng bốn tổ hợp gồm A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh) và D07 (Toán, Hóa, Anh).
Ngày 9.8, thí sinh có thể truy cập website của Học viện Ngân hàng để tra cứu danh sách thí sinh trúng tuyển và thời gian làm thủ tục nhập học vào Trường.
2. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2018
Học viện Ngân Hàng dự kiến có 4200 chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 có các ngành đào tạo. Học viện Ngân hàng dành ít nhất 90% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia và không quá 10% chỉ tiêu xét tuyển thẳng, xét tuyển đại học chính quy căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 | 21.25 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 20.25 | |
3 | 7340101_1 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ) | A00; A01; D01; D07 | 19.25 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | 20.25 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 20.25 | |
6 | 7340201_1 | Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 19 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 20.5 | |
8 | 7340301_1 | Quản lý Tài chính- Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh) | A00; A01; D01; D07 | 17.75 | |
9 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 23.75 | |
11 | 7310101 | Kinh tế | 20 |
3. Phương án tuyển sinh của trường Học viện Ngân hàng năm 2019
Trường Học Viện Ngân Hàng tuyển sinh năm 2019 với tổng 3730 chỉ tiêu, trong đó trường dành 3357 chỉ tiêu theo kết quả thi tốt nghiệp THPTQG.
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và được công bố hướng dẫn chi tiết tại trang thông tin điện tử.
1.2. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Học viện Ngân hàng dành ít nhất 90% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển này (xem mục 5)
1.3. Xét tuyển căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông & năng lực ngoại ngữ
Học viện Ngân hàng dành 10% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông (xét học bạ THPT) & năng lực ngoại ngữ vào các ngành phù hợp, áp dụng cho các đối tượng sau:
(1) thí sinh là học sinh chuyên tại trường THPT chuyên Quốc gia
(2) thí sinh là học sinh chuyên tại trường THPT chuyên Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
(+) Môn chuyên: Toán, Tin học, vật Lí, Hóa học, tiếng Anh
Riêng ngành Luật kinh tế xét thêm môn chuyên: ngữ Văn, lịch Sử, Địa lí
Riêng ngành Việt- Nhật xét thêm môn chuyên: tiếng Nhật
Riêng ngành Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh cityU, Tài chính ngân hàng Sunderland, Kế toán- quản lý tài chính Sunderland môn tiếng Anh tính hệ số 2 khi tính điểm xét tuyển
(+) Có điểm TBC từ 7,0 trở lên đối với (1) và từ 7,5 trở lên đối với (2)
Riêng hệ Sunderland xét điểm TBC từ 6,0 trở lên đối với (1) và từ 6,5 trở lên đối với (2)
(+) Điểm xét tuyển = TBC (M1, M2, M3) + Điểm ưu tiên
TBC là điểm trung bình cộng của điểm trung bình cả năm (TBCN) của từng môn học trong 03 năm học THPT theo tổ hợp đăng ký xét tuyển (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). M1, M2, M3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển.
(3) thí sinh không thuộc đối tượng (1) và (2), tốt nghiệp THPT quốc gia 2019, có chứng chỉ ngôn ngữ Anh quốc tế IELTS từ 6,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên hoặc TOEIC 4 kỹ năng từ 735 điểm trở lên (chứng chỉ còn hiệu lực đến tối thiểu 31/12/2019)
được xét tuyển vào các ngành: Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh CityU, Tài chính Ngân hàng Sunderland, Kế toán quản lý tài chính Sunderland, Kế toán Việt- Nhật, Công nghệ & hệ thống thông tin Việt- Nhật.
Riêng ngành Kế toán Việt- Nhật, Công nghệ & hệ thống thông tin Việt- Nhật xét thêm các thí sinh có chứng chỉ ngôn ngữ Nhật từ cấp độ N2 trở lên.
1.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Học viện Ngân hàng xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của trường và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng theo Quy chế tuyển sinh.
1.5. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Học viện Ngân hàng áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp cho từng ngành đào tạo.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
1.6. Tổ chức tuyển sinh
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Học viện.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh- Mã ngành- Tổ hợp môn xét tuyển- Điểm trúng tuyển của hai năm gần nhất (theo kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia)
Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, vật Lí, Hóa học), A01 (Toán, vật Lí, tiếng Anh), D01 (Toán, ngữ Văn, tiếng Anh), D06 (Toán, ngữ Văn, tiếng Nhật), D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh), D08 (Toán, Sinh học, tiếng Anh), D09 (Toán, lịch Sử, tiếng Anh), D14 (ngữ Văn, lịch Sử, tiếng Anh), D15 (ngữ Văn, Địa lí, tiếng Anh), D23(Toán, Hóa học, tiếng Nhật), D28 (Toán, vật Lí, tiếng Nhật), C00 (ngữ Văn, lịch Sử, Địa lí).
3. Phương thức tuyển sinh hệ Cao đẳng
3.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340202 (Tên ngành) Tài chính- Ngân hàng (Tổ hợp môn xét tuyển) A00- A01- D01- D07 (Chỉ tiêu) 25
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340302 (Tên ngành) Kế toán doanh nghiệp (Tổ hợp môn xét tuyển) A00- A01- D01- D07 (Chỉ tiêu) 25
3.2. Xét tuyển căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông
Học viện Ngân hàng dành 50% chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của hệ cao đẳng để xét tuyển thẳng cho các thí sinh quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp phổ thông trung học có điểm trung bình chung từng năm của ba năm phổ thông trung học đạt từ 5,5 điểm trở lên.
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340202 (Tên ngành) Tài chính- Ngân hàng (Tổ hợp môn xét tuyển) A00- A01- D01- D07 (Chỉ tiêu) 25
(Mã trường) NHH (Mã ngành) 6340302 (Tên ngành) Kế toán doanh nghiệp (Tổ hợp môn xét tuyển) A00- A01- D01- D07 (Chỉ tiêu) 25