Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT chuyên Bắc Kạn (Lần 1). Nội dung đề thi bám sát chương trình học, cấu trúc trình bày rõ ràng và khoa học. Thông qua đề thi các bạn sẽ nắm vững nội dung kiến thức môn học, rèn luyện kỹ năng giải đề. Chúc các bạn ôn thi thật tốt!
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Trung Giã, Hà Nội (Lần 2)
SỞ GD&ĐT BẮC KẠN TRƯỜNG THPT CHUYÊN | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi 132 |
Câu 1. Công cuộc đổi mới được manh nha từ năm nào, và từ lĩnh vực nào ở nước ta:
A. Cuối thập kỉ 60 của thế kỉ XX và đầu tiên từ lĩnh vực công nghiệp nặng.
B. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX và đầu tiên từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ và dịch vụ.
C. Từ năm 1979 và đầu tiên từ lĩnh vực nông nghiệp với khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
D. Từ năm 1986 và đầu tiên trong lĩnh vực công nghiệp.
Câu 2. Sau khi thống nhất đất nước, nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất:
A. Công nghiệp
B. Công - nông nghiệp
C. Nông - công nghiệp
D. Nông nghiệp lạc hậu
Câu 3. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ:
A. Sau khi đất nước thống nhất 30 - 4 - 1975.
B. Sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986.
C. Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng 4 - 1998.
D. Sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13 - 1 - 1981.
Câu 4. Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 6. Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biên giới trên biển với:
A. Trung Quốc, Lào, Camphuchia.
B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Thái Lan, Campuchia.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 8. Lãnh hải là
A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. vùng biển rộng 200 hải lí.
C. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
D. vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu 9. Địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm
A. 85% diện tích lãnh thổ
B. 95% diện tích lãnh thổ
C.1/4 diện tích
D. 2/4 diện tích.
Câu 10. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa
A. Sông Hồng và sông Cả
B. Sông Hồng và sông Lô
C. Sông Cầu và sông Cả
D. Sông Cả và sông Lô.
Câu 11. Biển Đông có diện tích:
A. 3, 477 triệu km2
B. 3, 577 triệu km2
C. 3, 677 triệu km2
D. 3, 777 triệu km2
Câu 12. Biển Đông Việt Nam nằm trong vùng biển
A. Ôn đới gió mùa
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Ôn đới lục địa
D. Nhiệt đới lục địa
Câu 13. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc:
A. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh
B. Cận xích đạo gió mùa
C. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 14. Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo:
A. Đông – Tây. B. Bắc – Nam. C. Đất đai. D. Sinh vật.
Câu 15. Thiên nhiên nước ta được phân chia thành miền địa lí tự nhiên:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 4
Câu 16: Diện tích đất sử dụng trong nông nghiệp nước ta năm 2005 là:
A. 9,4 triệu ha
B. 12,7 triệu ha
C. 5,35 triệu ha
D. 9,8 triệu ha
Câu 17. Ở nước ta 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nhiều nhất vào tháng
A. 8 - 10. B. 5 - 7. C. 2 - 5 D. 6 – 8
Câu 18. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninhquốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:
A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Thềm lục địa
Câu 19. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi:
A. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa
B. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam
D. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn
Câu 20. Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông nước ta lần lượt ở các tỉnh:
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Khánh Hòa
B. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên
C. Hà Giang, Khánh Hòa, Điện Biên, Cà Mau
D. Cà Mau, Hà Giang, Khánh Hòa, Điện Biên
Câu 21. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 22. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. có địa hình cao nhất nước ta.
C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.
D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Câu 23. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Bắc
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên.
Câu 24. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông:
A. Sông Tiền, sông Hậu
B. Sông Hậu và sông Thái Bình
C. Sông Hồng và sông Thái Bình
D. Sông Cả và sông Hồng.
Câu 25. Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. Khí hậu hải dương
B. Khí hậu lục địa
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 26. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề:
A. Khai thác thủy, hải sản
B. Nuôi trồng thủy sản
C. Làm muối
D. Chế biến thủy sản
Câu 27. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
B. có nền nhiệt độ cao.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý
Câu 28. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
A. cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. lạnh phương Bắc.
Câu 29. Bảo vệ môi trường cần tập trung ở các vùng
A. Đồi núi, cao nguyên, đồng bằng và biển
B. Đồi núi, đồng bằng ven biển và biển
C. Đồi núi, thành thị, nông thôn và ven biển
D. Đồi núi, thành thị, nông thôn, vùng biển
Câu 30. Biện pháp bảo vệ tài nghuyên rừng đối với rừng phòng hộ là:
A. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
B. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
D. Tăng cường khai thác và sử dụng.
Câu 31. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của:
A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Sinh vật
Câu 32. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 33. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có:
A. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu
B. Sinh vật đa dạng
C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn
D. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu
Câu 34. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34'B đến 23º23'B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 35. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét nói lên đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
C. Địa hình bị chia cắt mạnh
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 36. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc?
A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo.
B. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi.
C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.
D. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
Câu 37. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng
B. Vịnh cửa sông
C. Các đảo ven bờ
D. Các rạn san hô.
Câu 38. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Vịnh cửa sông
B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu
D. Các đảo ven bờ.
Câu 39. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía Tây đất nước
D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 40. Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi