SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
|
Câu 1: (2điểm)
Cho các nguyên tố: Na, K, Mg, Al, O, Si, P, C.
a. Nguyên tử của các nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
b. Các elctron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
Câu 2: (6 điểm)
2.1/ (4điểm) Cho 200 gam nước vào dung dịch chứa 40 gam NaOH thì thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dung dịch ban đầu. Cho 200 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch CuSO4 thu được kết tủa và dung dịch Y. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi.
a. Tính khối lượng chất rắn thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2.2/ (2điểm) Từ Cu(OH)2, SO2 hãy viết phương trình điều chế CuSO4 bằng 3 cách.
Câu 3: (5điểm) Đun nhẹ 6,96 gam MnO2 và 50 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) để điều chế khí A. Cho khí A sinh ra tác dụng vừa đủ H2, sản phẩm hoà tan vào nước được dung dịch 1. Đốt cháy 6,24 gam kim loại M (I) cần 0,896 lít khí O2 (đktc). Cho sản phẩm sinh ra hoà tan vào nước để có dung dịch 2. Cho quì tím vào dung dịch 1, kế đó thêm vào từ từ dung dịch 2. Quan sát hiện tượng và giải thích.
Câu 4: (3điểm)
Đốt 20 cm3 một hiđrocacbon bằng 100 cm3 oxi (dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 70 cm3, trong đó có 10 cm3 là oxi. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của hiđrocacbon
Câu 5: (4điểm)
a. 44,8 lít hỗn hợp khí B chứa metan và axetilen nặng 47 gam. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp khí B và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,2g/ml). Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng.
b. Trộn 2V lít hỗn hợp B với V’lít khí hiđrocacbon D ta thu được hỗn hợp khí nặng 21,5gam. Trộn V lít hỗn hợp B với 2V’lít khí hiđrocacbon D thu được hỗn hợp khí nặng 35,95gam. Biết V’ – V = 4,48 lít, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của hiđrocacbon D