Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Phù Ninh, Phú Thọ năm học 2016 - 2017. Đây là tài liệu tham khảo hay nhằm phục vụ quá trình ôn thi học sinh giỏi cấp huyện cho học sinh lớp 9 môn Vật lý. Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng các bạn học sinh sẽ đạt được kết quả cao trong kì thi học sinh giỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm học 2014 - 2015 huyện Đông Hải, Bạc Liêu
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 THCS tỉnh Thanh Hóa năm 2015
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm)
Thí sinh chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi
Câu 1: Đâu là đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng?
A. Đối xứng với vật qua gương.
B. Độ lớn to hơn vật.
C. Ảnh ảo, to bằng vật.
D. Tất cả các tính chất trên đều sai.
Câu 2: Một vũng nước nhỏ cách chân tường của một tòa nhà cao tầng 8m. Một học sinh đứng cách chân tường 10 m nhìn thấy ảnh của một bóng đèn trên cửa sổ của một tầng nhà. Biết mắt học sinh cách mặt đất 1,6 m. Tính độ cao của bóng đèn? Hãy chọn đáp án đúng:
A. 6 m B. 6,4 m C. 5,5 m D. 5 m
Câu 3: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng với góc tới i = 600. Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên
A. Tăng 300 B. Tăng 150 C. Giảm 150 D. Giảm 300
Câu 4: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu gập 3 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R' là
A. R' = 3R B. R' = R/3 C. R' = R/9 D. R' = 9R
Câu 5: Một dây dẫn bằng sắt có điện trở suất = 12.10-8 Ωm, điện trở 60 Ω và dài 5 m (cho rằng tiết diện dây là đều). Tiết diện dây dẫn nói trên có giá trị:
A. 0,001 mm2 B. 1 mm2 C. 10 mm2 D. 0,1 mm2
Câu 6: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A. R = 9,6 Ω B. R = 0,32 Ω C. R = 28,8 Ω D. R = 288 Ω
Câu 7: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất ρ = 1,1.10-6 Ω.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 3,52.10-3 Ω B. 3,52 Ω C. 35,2 Ω D. 352 Ω
Câu 8: Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ I = 0,06 A khi nó được mắc vào giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 15 V. Muốn cường độ dòng diện giảm đi 1/3 so với ban đầu thì hiệu điện thế giữa hai điểm A, B phải là:
A. 5 V B. 10 V C. 12 V D. 9 V
Câu 9: Một ampe kế có điện trở tổng cộng là 5, chịu được hiệu điện thế tối đa 10 V. Ampe kế đó có thể dùng để đo trực tiếp dòng điện có cường độ lớn nhất là:
A. 0,5 A B. 5 A C. 1 A D. 2 A
Câu 10: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2 A và R1 = 2 R2. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là
A. I1 = 0,4 A B. I1 = 0,6 A C. I1 = 0,3 A D. I1 = 0,8 A
Câu 11: Hãy chỉ ra kết luận sai
Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 2 Ω. Thì giá trị điện trở R2 là
A. R2 = 2 Ω B. R2 = 3 Ω C. R2 = 4 Ω D. R2 = 6 Ω
Câu 12: Cho 3 điện trở R1; R2; R3 mắc nối tiếp nhau. Biết: R1; R2; R3 lần lượt tỉ lệ với 3; 4; 5. Nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mối điện trở lần lượt là:
A. U1 = 15 V; U2 = 20 V; U3 = 25 V B. U1 = 25 V; U2 = 15 V; U3 = 10 V
C. U1 = 10 V; U2 = 20 V; U3 = 30 V D. U1 = 18 V; U2 = 22 V; U3 = 20 V
Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 176 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220 V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A. 247500 J. B. 59400 calo C. 59400 J. D. 2475 KJ
Câu 14: Một bóng đèn loại 220 V – 100 W và một bếp điện loại 220 V – 1000 W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
A. 52.500 đồng B. 115.500 đồng C. 46.200 đồng D. 161.700 đồng
Câu 15: Một bếp điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5 A. Để bếp hoạt động được bình thường nên mắc nó vào hiệu điện thế:
A. 110 V B. 120 V C. 220 V D. 240 V
Câu 16: Một bóng đèn dây tóc có ghi 220 V - 60 W. Nếu lấy đèn nói trên cắm vào ổ điện U = 110 V (cho rằng điện trở của dây tóc bong đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ). Công suất của đèn trong trường hợp này là:
A. 30 W B. 15 W C. 120 W D. 45 W
II. PHẦN TỰ LUẬN: (12,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 54 km/h, thì xe sẽ đến B sớm hơn 12 phút so với quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 18 km/h, thì xe sẽ đến B chậm hơn 24 phút so với quy định. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
Câu 2 (2,5 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14 0C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 180C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 10C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 3. (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ
Đèn Đ1 loại 3 V - 1,5 W, đèn Đ2 loại 6 V - 3 W. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 9 V. Ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể
a) Điều chỉnh cho R1 = 1,2 Ω và R2 = 2 Ω. Tìm số chỉ của am pe kế, các đèn sáng thế nào?
b) Điều chỉnh R1 và R2 cho hai đèn sáng bình thường. Tìm R1 và R2 khi đó
Câu 4 (4,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ.
Các nguồn có: r1 = 2r2 = 2 Ω; R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω; U = 4,5 V. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế trong các trường hợp K mở và K đóng.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A, B |
B |
C |
C |
A |
D |
C |
B |
D |
A |
B |
A |
A, B |
A |
C |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (12,0 điểm)