Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học Gio Hải, Quảng Trị năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án kèm theo bao gồm 2 phần: phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết giúp các em học sinh nắm được các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 trường Tiểu học Gio Hải, Quảng Trị năm học 2016 - 2017

PHÒNG GD - ĐT GIO LINH

TRƯỜNGTIỂU HỌC GIO HẢI

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - LỚP 2

Môn Tiếng Việt - Năm học 2016-2017

Họ và tên : ................................................................................Lớp 2...........

A- Đọc hiểu: (4 điểm)

Phần thưởng.

1. Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp ai cũng mến em. Em gọt bút chỉ giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt. Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.

2. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào.

Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp tùm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo.

Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.

3. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ cô giáo nói:

- Bây giờ cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý.

Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.

B- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Câu chuyện nói về ai?

a. Bạn Minh.

b. Bạn Na.

c. Cô giáo.

d. Bạn Lan.

2. Bạn Na có đức tính gì?

a. Học giỏi, chăm chỉ.

b. Thích làm việc.

c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.

3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng?

a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.

b. Na học giỏi đều các môn.

c. Na là một cán bộ lớp.

d. Na biết nhường nhịn các bạn.

4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?

a. Bố Na.

b. Mẹ Na.

c. Bạn học cùng lớp với Na.

d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp.

-----------------------------------------------------------------------------------------

PHÒNG GD - ĐT GIO LINH

TRƯỜNGTIỂU HỌC GIO HẢI

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - LỚP 2

Môn Tiếng Việt- Năm học 2016-2017

Họ và tên : ................................................................................Lớp 2...........

I. Viết chính tả: (5 điểm)

Bài viết: Có công mài sắt, có ngày nên kim "Mỗi ngày mài ... đến có ngày cháu thành tài".

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn ở lớp em theo gợi ý.

a/ Bạn của em tên là gì?

b/ Những điều nổi bật về hình dáng, về tính tình của bạn?

c/ Tình cảm của em đối với bạn như thế nào?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Đọc

I. Đọc thành tiếng (6 điểm)

  • Đọc lưu loát không quá 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ
  • Trả lời đúng câu hỏi

* Học sinh bị trừ điểm khi:

  • Đọc sai tiếng (do phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, ...), đọc chậm, còn đánh vần, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ.
  • Trả lời câu hỏi không đúng hoặc không trả lời được (trừ 1 điểm).
  • Tùy trường hợp, giáo viên có thể cho các mức điểm

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Khoanh vào đúng mỗi câu 1, 2, 3, 4 cho 1 điểm

Đáp án: 1B, 2C, 3A, 4D

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn

I. Chính tả (5 điểm)

  • Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5 điểm.
  • Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm.
  • Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,5 điểm toàn bài.
  • Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.

II. Viết văn (5 điểm)

  • Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
    • Viết được một đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo nội dung yêu cầu của đề bài. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
    • Chữ viết rõ ràng, dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp.
  • Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,75; 2,5; 2,25; 2; 1,75; 1,5; 1,25; 1.
  • Lạc đề (0,5 điểm)
Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!