Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 theo Thông tư 22 có đáp án và bảng ma trận kèm theo bao gồm chi tiết đề thi gồm phần kiểm tra đọc, kiểm tra viết và các bài tập giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập kỹ năng đọc, viết môn Tiếng Việt 1 giúp cho kì thi học kì 1 lớp 1 đạt kết quả cao.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 theo Thông tư 22:
- 1. Ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2019 - 2020
- 2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2019 - 2020
- 3. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2019 - 2020
- 4. Ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2018 - 2019
- 5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2018 - 2019
- 6. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2018 - 2019
1. Ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2019 - 2020
Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức 1 (40%) | Mức 2 (40%) | Mức 3 (20%) | Mức 4 (00%) | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
ĐỌC | 1. Đọc thành tiếng ( 7đ ) | Số câu hỏi |
| 1 |
| 2 |
|
|
|
| 3 |
- Đọc đúng đoạn văn xuôi, văn vần có độ dài khoảng từ 15 - 20 chữ, tốc độ đọc 20 chữ/1 phút. | Số điểm |
| 5 |
|
|
|
|
|
| 5 | |
- Tìm được tiếng, từ chứa âm, vần đã học. | Số điểm |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | |
( Phần nghe – nói : 1đ lồng ghép Kiểm tra Viết CT ) | Câu số |
| 1 |
| 2,3 |
|
|
|
|
| |
2.Đọc hiểu văn bản ( 3 đ ) | Số câu hỏi | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
|
| 5 | |
- Hiểu nghĩa (biểu vật) của một số từ ngữ thuộc chủ đề Gia đình; Nhà trường; Thiên nhiên - đất nước | Số điểm |
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | |
- Biết điền âm, vần vào chỗ trống để hoàn chỉnh từ ngữ, hoàn chỉnh câu văn | Số điểm | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 | |
| Câu số | 1,2 |
| 3,4 |
|
| 5 |
|
|
| |
VIẾT | 1. Kiểm tra viết chính tả ( 7 đ ) | Số câu hỏi |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chép đúng câu, đoạn văn có độ dài khoảng từ 15 đến 20 chữ, tốc độ viết 20 chữ/15 phút, trình bày được bài viết theo mẫu. | Số điểm |
| 7 |
|
|
|
|
|
| 7 | |
-Trả lời được câu hỏi và thể hiện điều muốn biết dưới dạng câu hỏi.( nghe – nói : thuộc phần Đọc ) | Số điểm |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | |
| Câu số |
| 1 |
| 2 |
|
|
|
|
| |
2. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 3 đ ) | Số câu hỏi | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
|
| 5 | |
- Biết điền âm, vần vào chỗ trống để hoàn chỉnh từ ngữ, hoàn chỉnh câu văn | Số điểm | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 2 | |
-Biết nói lời đề nghị, chào hỏi, chia tay trong gia đình, trường học. | Số điểm |
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | |
| Câu số | 6,7 |
| 8,9 |
|
| 10 |
|
|
| |
| CỘNG ( Đọc hiểu & KTTV ) | Số câu | 4 |
| 4 |
|
| 2 |
|
| 10 |
| Số điểm | 2 |
| 2 |
|
| 2 |
|
| 6 | |
| Câu số | 1,2,6,7 |
| 3,4,8,9 |
|
| 5,10 |
|
|
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2019 - 2020
A. PHẦN ĐỌC
Đề số 1
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Cây dây leo
Bé tí teo
Ở trong nhà
Lại bò ra
Cánh cửa sổ
Và nghển cổ
Lên trời cao. . .
Câu hỏi 1 : Tìm tiếng trong bài có vần “eo”?
Câu hỏi 2 : Tìm tiếng trong bài có vần “ên”?
Đề số 2
Về mùa thu, dòng sông phẳng lặng, sóng gợn lăn tăn. Dưới sông từng đàn cá tung tăng bơi lội.
Câu hỏi 1: Tìm tiếng trong bài có vần “ăn”?
Câu hỏi 2: Tìm tiếng trong bài có vần “ăng”?
II. ĐỌC HIỂU: Đọc bài và làm theo yêu cầu
Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
Khoanh tròn chữ cái ( A, B, C, D ) trước ý trả lời đúng.
Câu 1 : Ban ngày, Sẻ đi đâu ? (M1)
A. Đi kiếm rơm
C. Đi kiếm bạn
B. Đi kiếm ăn
D. Đi kiếm tổ
Câu 2 : Sẻ âu yếm đàn con vào thời gian nào ? (M1)
A. Sáng sớm
C. Đêm về
B. Giữa trưa
D. Tối đến
Câu 3 : Điền vần “anh/ ang” vào chỗ chấm (M2)
- cây b. . `. . .
- bánh c . . . . .
- cây ch . . . . .
- nắng chang ch . . . . .
Câu 4: Điền “rì rào / rầm rầm / lao xao / thao thao” vào chỗ chấm (M2)
- Suối chảy . . . . . . . . .
- Gió reo . . . . . . . . . . .
Câu 5:
a) Chim Sẻ thường sống ở đâu?
……………………………………………………………………………
b) Hãy kể tên 2 con chim?
……………………………………………………………………………
B. PHẦN VIẾT
I. VIẾT CHÍNH TẢ:
Học sinh nhìn bảng (chữ in) chép vào giấy kẻ ô li (chữ viết):
Các cháu chơi với bạn
Cãi nhau là không vui
Cái miệng nói xinh thế
Chỉ nói điều hay thôi.
II. KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT:
Câu 6: Điền vần “oi / ôi ” vào chỗ chấm (M1)
- đ . . . đũa
- ống kh. ́ . .
Câu 7: Điền vần “ ch / tr ” vào chỗ chấm (M1)
- nhà tr ̣ . .
- cây . . . e
Câu 8: Nối các ô chữ để thành câu (M2)
Câu 9: Con gì ? (M2)
Câu 10: Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống (M3)
a. Luỹ . . . . . . . . xanh (che / tre).
b. Bố thay . . . . . . . xe (yêng/ yên).
3. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2019 - 2020
A) PHẦN ĐỌC :
I) ĐỌC THÀNH TIẾNG (7 điểm)
Tiêu chí | 2 điểm | 1,5 điểm | 1 điểm | 0,5 điểm | 0 điểm |
- Đọc to, rõ ràng (1đ) |
|
| To đủ nghe; rõ tiếng |
| Chưa to ; chưa rõ |
- Đọc đúng (2đ) | Sai 0-2 lỗi | Sai 3-4 lỗi |
| Sai 5-6 lỗi | > 6 lỗi |
- Tốc độ đọc (2đ) | 15 – 20 tiếng/phút |
| 15 -20 | 10 - 15 | < 10 |
-Ngắt nghỉ hơi (1đ) |
|
| Sai 0-2 lỗi | Sai 3 lỗi | = > 4 lỗi |
* Trả lời câu hỏi (1đ) |
|
| Đúng và đầy đủ | Đúng ; chưa đầy đủ | Chưa đúng. |
II. ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Câu hỏi | Đáp án đúng | Số điểm |
Câu 1 | B | 0,5 |
Câu 2 | D | 0,5 |
Câu 3 | Cây bàng, cây chanh, bánh canh, nắng chang chang | 0,5 |
Câu 4 | Rì rào / lao xao | 0,5 |
Câu 5 | ở trong tổ | 1 |
Sáo, sơn ca |
B/ PHẦN VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
Tiêu chí | 2 điểm | 1 điểm | 0 điểm |
- Đúng chữ thường, cỡ nhỏ (2đ) | Đúng kiểu chữ; cỡ chữ | Đúng kiểu chữ; chưa đúng cỡ chữ | Không đúng kiểu chữ; cỡ chữ |
- Đúng từ ngữ, dấu câu (2đ) | Sai 0-4 lỗi | Sai 5-7 lỗi | > 7 lỗi |
- Tốc độ viết : 20 chữ/ 15phút (2đ) | Đủ số chữ | Sót 1 - 4 chữ | > 4 chữ |
- Trình bày (1đ) |
| Sạch đẹp; rõ ràng | Chữ không rõ nét; có tẩy xóa |
* Viết câu diễn đạt (1đ) |
| Đúng trọng tâm câu hỏi. | Chưa đúng trọng tâm câu hỏi. |
2. Kiến thức tiếng Việt: (3 điểm)
Câu hỏi | Đáp án đúng | Số điểm |
Câu 6 | đôi đũa, ống khói | 0,5 |
Câu 7 | Nhà trọ, cây tre | 0,5 |
Câu 8 | Lá khế đu đưa/ Lũ trẻ mê chơi | 0,5 |
Câu 9 | (con) gà / (con) ngựa | 0,5 |
Câu 10 | Luỹ tre | 0.5 |
Yên xe | 0.5 |
4. Ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2018 - 2019
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I – LỚP 1
Năm học: .........
TT | Chủ đề | Mạch kiến thức | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản | -Dựa vào hình ảnh, nhân vật trong câu, đoạn ứng dụng tìm được tiếng có vần vừa học. -Nhận biết được âm và chữ cái, chữ ghi âm và thanh điệu trong bài đọc. -Hiểu được nội dung , bài đọc ngắn.
| Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||||
Câu số | 1,2 | 3 | 4 | 5 | |||||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1,5 | 1,5 | |||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | -Phân biệt được quy tắc chính tả. -Cách nối các cụm từ để tạo thành câu. -Biết kể tên các con vật mà em biết. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | ||||
Câu số | 1,2 | 3 | 4 | 5 | |||||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 2 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 | ||||||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 |
5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2018 - 2019
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
- ia, ay, yên, uông, ông, ênh
- rặng dừa, bài vở, dòng kênh, chào cờ
- Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
- Buổi sớm, nắng tràn trên mặt biển.
* Kiểm tra nghe nói (1đ)
- GV hỏi HS câu sau:
Trong câu văn em vừa đọc tiếng nào được viết hoa, vì sao lại viết hoa? (1đ)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng? (M1 - 0.5đ)
Trong 2 câu trên tiếng chứa vần ương là:
a. nương c. trường
b. lặng d. nắng
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng? (M1 - 0.5đ)
Trong 2 câu trên số tiếng chứa vần ăng là:
a. 1 c. 3
b. 2 d. 4
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng? (M2 - 0.5đ)
Trong câu thơ trên biết được trường của em nằm ở:
a. Giữa rừng cây c. Giữa cánh đồng
b. Giữa sườn đồi d. Giữa nương rẫy
Câu 4: Tìm từ trong 2 câu trên điền vào chỗ trống (M2 - 0,5đ)
Nắng ……… trên mặt biển.
Câu 5: Hãy viết 2 từ có tiếng chứa vần an? (M3 - 1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Tập chép: (7đ)
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
II. Bài tập (3đ)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước từ viết đúng chính tả: (M1 - 0,5đ)
a. nhà gha b. cệ tủ c. ghé qua d. ghế ghỗ
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (M1 - 0,5đ)
Âm thích hợp để điền vào chỗ chấm sau: củ ……ệ
a. gh b. ngh c. g d. ng
Câu 3 : Hãy chọn từ chứa vần ây viết vào chỗ trống (M2- 0,5đ)
Mẹ cho bé tờ …… đỏ.
a. giấy b.bìa c. lịch d. bao
Câu 4: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu (M2 - 0,5đ)
A Bầu trời Bạn trai Chú mèo Mùa hè | B chơi thả diều trèo cây cau có nhiều mây có nhiều ve kêu |
Câu 5: Viết tên 2 con vật mà em biết? (M3 - 1đ)
6. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1 năm 2018 - 2019
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc to, rõ ràng: 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ.
- Đọc đúng: 2 điểm nếu chỉ có 0 – 2 lỗi, 1 điểm nếu chỉ có 3 – 4 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi.
- Tốc độc đảm bảo 30 – 40 tiếng/phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 20 tiếng/phút, 0 điểm nếu tốc độ dưới 20 tiếng/phút.
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0 – 2 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi.
* Kiểm tra nghe nói (1 điểm)
- Nghe hiểu câu hỏi: 0.5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi. 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, trả lời câu hỏi chưa đúng trọng tâm.
- Nói thành câu trả lời: 0.5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu. 0 điểm khi câu trả lời chưa thành câu và gây khó hiểu.
* Trong câu văn trên tiếng trường, nằm, buổi được viết hoa, vì là chữ đầu dòng thơ, đầu câu
II. Đọc hiểu làm bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: Chọn câu c ghi 0.5 điểm
Câu 2: Chọn câu b ghi 0.5 điểm
Câu 3: Chọn câu a ghi 0.5 điểm
Câu 4: Điền đúng từ tràn ghi 0.5 điểm
Câu 5: Học sinh viết được 2 từ ghi 1 điểm (Nếu học sinh viết được 1 từ ghi 0.5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Tập chép: (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 1.5 điểm. Nếu viết chưa đúng kiểu chữ thường hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ 0.5 điểm.
- Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: 2 điểm nếu có 0 – 4 lỗi, 1 điểm nếu có 5 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 5 lỗi.
- Tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút: 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng. 1 điểm nếu bỏ sót 1 – 2 tiếng, 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng.
- Trình bày: 1.5 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0.5 điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng câu c ghi 0.5 điểm
Câu 2: Khoanh đúng câu b ghi 0.5 điểm
Câu 3: Khoanh đúng câu a ghi 0.5 điểm
Câu 4: Học sinh nối đúng 4 câu ghi 0,5 điểm; nếu nối đúng 2 câu ghi 0.25 điểm.
Câu 5: Học sinh viết tên được 2 con vật ghi 1 điểm. Nếu viết được 1 con vật ghi 0.5 điểm.
Để học tập không bị áp lực mà các em lại yêu học Toán, Tiếng Việt hơn, các thầy cô có thể cho các em luyện tập thêm các bài sau để tạo hứng thú học hơn cho các em:
- Bạn là người mềm tính hay nóng tính?
- Khám phá bản thân qua bài trắc nghiệm đơn giản
- Trắc nghiệm vui: Nhìn vũ đạo đoán hit Kpop
- Nhận dạng logo của các nhóm nhạc Kpop
Trên đây Tìm Đáp Án đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu thêm tới các bạn học sinh tài liệu về Học vần lớp 1 và Giải bài tập Toán lớp 1 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải cùng các chuyên mục lớp 1 khác quan trọng như: Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Đề kiểm tra cuối tuần Toán 1, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 1, Bài tập cuối tuần lớp 1, Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 1,....