Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được Tìm Đáp Án sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi học kì 1 lớp 11 nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Ngữ văn Chân trời
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Giáng Kiều giận bỏ đi
(Trích Bích Câu kì ngộ)
Bích Câu kì ngộ (Cuộc gặp gỡ kì lạ ở Bích Câu) gồm 678 câu thơ. Bích Câu kì ngộ là câu chuyện tình yêu giữa Tú Uyên và Giáng Kiều. Tú Uyên là một thư sinh nghèo, cha mẹ mất sớm, nhờ chăm lo việc học hành, chàng trở thành một văn nhân nổi tiếng ở đất Thăng Long. Nhân ngày xuân, đi chơi hội chùa Ngọc Hồ, Tú Uyên gặp một tiểu thư xinh đẹp, nhưng chưa kịp làm quen thì nàng đã đi mất.
Về nhà, chàng tương tư rồi sinh bệnh. Theo lời một vị thần nhân trong mộng, Tú Uyên ra Cầu Đông, đợi từ sáng đến tối thì thấy một người bán bức tranh tố nữ hình dạng giống hệt người thiếu nữ đã gặp trong hội chùa. Chàng mua bức tranh, treo ở thư phòng, sớm khuya cùng người trong tranh tâm sự. Một hôm, Tú Uyên bận việc học nên về muộn. Về đến nhà, thấy có một mâm cơm thịnh soạn, bày sẵn, chàng lấy làm lạ nhưng vẫn ngồi ăn. Sau, chàng giả vờ đến nơi học rồi quay về nhà quan sát. Điều kì lạ xảy đến: thiếu nữ trong tranh ra, lo việc nhà cửa, cơm nước. Càng lạ lùng hơn, thiếu nữ đó lại chính là người con gái chàng đã gặp hôm đi chơi hội. Tú Uyên mừng rỡ, bước ra chào hỏi. Người thiếu nữ cho biết tên là Giáng Kiều, vốn người cõi tiên, vì có tiền duyên với chàng nên xuống hạ giới để kết duyên.
Cuộc sống đang hạnh phúc thì Tú Uyên rơi vào cảnh rượu chè. Giáng Kiều khuyên can nhưng không được, nàng bèn bỏ đi. Tỉnh rượu, Tú Uyên hết sức đau khổ và hối hận. Tuyệt vọng, chàng định tìm đến cái chết. Giáng Kiều hiện về tha lỗi cho chồng. Tình nghĩa hai người mặn nồng hơn xưa và họ sinh được một con trai đặt tên là Trần Nhi. Tú Uyên học phép tu tiên và hai vợ chồng cùng bay về cõi tiên. Ít lâu sau, Trần Nhi cũng cưỡi cá kình theo cha mẹ về tiên giới.
Đoạn sau đây kể việc Giáng Kiều bị ngược đãi, giận bỏ đi
445. Ngán thay khuyên nhủ đến lời
Nước kia dội đá có mùi gì đâu
Thôi ngày trọn, lại đêm thâu
Cạn chung Lý Bạch, nghiêng bầu Lưu Linh
Ma men quanh quẩn bên mình
450. Cho đàn trễ phím, cho bình nhạt hương
Mải mê say tỉnh tâm trường
Liệu bài nàng lại tìm đường van lơn
Trái tai vả lại ngứa gan
Đang tay nỡ dập hoa tàn tả tơi
455. Dây đồng đứt hẳn làm đôi
Cánh bèo theo ngọn nước trôi cũng rầu!
Nàng càng tầm tã tuôn châu
Ngán nhân tình khéo ra màu thắm phai
Rằng: “Thôi, tôi đã quá lời
460. Xui lòng nghĩ lại một hai kẻo mà...”
Sinh đang vui chén la đà
Vẩn vơ tính quỉ hồn ma biết gì
Nói thôi, nói cũng chi chi
Nghe ra tiếng nặng như chì, giọng say!
465. Nàng rằng: “Duyên nợ bấy nay
Thương ôi nước đổ bốc đầy được đâu
Tiếc cho nỗi vợ chồng Ngâu
Doành thu nên để bắc cầu mấy phen!
Sá chi nữa, cái hoa hèn
470. Nghĩ làm chi nữa cái duyên cũ càng
Đã lòng rẽ thúy chia hương
Đành lòng rẫy ngọc, ruồng vàng thì vâng
Thôi thôi, thôi cũng cầm bằng
Tơ hồng phó trả bà trăng cho rồi”
475. Lạy rồi, đứng lại sân ngoài
Bên bàn say tỉnh mặc người ngồi trơ.
(Theo Bích Câu kì ngộ, do Thi Nham Đinh Gia Thuyết đính chính, NXB Tân Việt, 1964)
Câu 1. Văn bản trên được thuật kể bằng lời của ai?
A. Tú Uyên
B. Giáng Hương
C. Người nhà
D. Người kể chuyện
Câu 2. Dòng nào nói đúng về các nhân vật trong văn bản đọc?
A. Tú Uyên, Giáng Hương
B. Tú Uyên, Giáng Hương, thầy bói
C. Giáng Hương, người bán tranh
D. Tú Uyên, người bán tranh
Câu 3. Dòng nào nói lên cảm xúc chủ đạo của văn bản đọc
A. Mỉa mai, châm biếm
B. Trân trọng, thương cảm
C. Thương cảm, phê phán
D. Khinh bỉ, đau xót
Câu 4. Đoạn sau là lời nói của ai, nói với ai về điều gì?
Ngán thay khuyên nhủ đến lời
Nước kia dội đá có mùi gì đâu
A. Lời của Giáng Hương, khuyên Tú Uyên đừng uống rượu
B. Lời của người kể chuyện: nói về tâm trạng của Giáng Hương
C. Lời của Tú Uyên: ngán lời Giáng Hương
D. Lời của Giáng ương diễn tả tâm trạng chán ngán của mình
Câu 5. “Nước kia dội đá có mùi gì đâu” được hiểu như thế nào?
A. Nước dội vào đá mất hết mùi vị
B. Tú Uyên là đá nên Giáng Hương không nên khuyên nhủ
C. Lời khuyên của Giáng hương không có tác dụng đối với Tú Uyên
D. Lời nói của Giáng Hương lạnh lẽo vô tình
Câu 6. Hai dòng thơ sau gợi tả cảnh tượng nào trong gia đình Tú Uyên?
Ma men quanh quẩn bên mình
Cho đàn trễ phím, cho bình nhạt hương
A. Cảnh nồng nàn với rượu đàn, hương
B. Người chìm đắm trong rượu khiến nghĩa tình nhạt phai
C. Mải rượu nên không thiết gì đàn, hương
D. Say men rượu lười đánh đàn
Câu 7. Những từ ngữ nào gợi hình ảnh Giáng Hương kiên trì khuyên bảo chồng?
A. Khuyên nhủ, van lơn
B. Ngày trọn, lại đêm thâu
C. Tiếc cho nỗi vợ chồng
D. Đành lòng
Câu 8. Nhân vật Giáng Hương trong văn bản trên là người như thế nào?
A. Là người cam chịu, nhu nhược. Khắc họa qua lời nói, tâm trạng
B. Là người bị đọa đày. Khắc họa qua lời nói, tâm trạng
C. Là người nhân hậu. Khắc họa qua đối thoại
D. Là người đa sầu. Khắc họa qua độc thoại nội tâm
Câu 9 (1,0 điểm) Anh/ chị có đồng tình với cách ứng xử của Tú Uyên không? Vì sao?
Câu 10 (1,0 điểm) Phân tích thái độ, tình cảm tác giả dành cho Tú Uyên và Giáng Hương.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Anh/ chị hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề sống có trách nhiệm trong cuộc sống.
2. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 11 môn Ngữ văn Chân trời
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
D. Người kể chuyện |
0,5 điểm |
Câu 2 |
A. Tú Uyên, Giáng Hương |
0,5 điểm |
Câu 3 |
B. Trân trọng, thương cảm |
0,5 điểm |
Câu 4 |
C. Lời của Tú Uyên: ngán lời Giáng Hương |
0,5 điểm |
Câu 5 |
C. Lời khuyên của Giáng hương không có tác dụng đối với Tú Uyên |
0,5 điểm |
Câu 6 |
B. Người chìm đắm trong rượu khiến nghĩa tình nhạt phai |
0,5 điểm |
Câu 7 |
B. Ngày trọn, lại đêm thâu |
0,5 điểm |
Câu 8 |
B. Là người bị đọa đày. Khắc họa qua lời nói, tâm trạng |
0,5 điểm |
Câu 9 |
- HS tự trả lời - Gợi ý: căn cứ vào việc làm, lời nói của Tú Uyên; nỗi đau của Tú Uyên gây ra cho Giáng Hương… để đánh giá con người Tú Uyên (xây dựng bởi cảm hứng phê phán). |
1,0 điểm |
Câu 10 |
- Phê phán, lên án hành động vũ phu, sự thay đổi của Tú Uyên. - Xót thương, cảm thông cho cảnh ngộ của Giáng Hương. (Chú ý phân tích sắc thái biểu cảm trong từ ngữ miêu tả từng đối tượng) |
1,0 điểm |
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân – Kết. |
0,25 điểm |
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết văn bản nghị luận về vấn đề sống có trách nhiệm trong cuộc sống |
0,25 điểm |
|
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận 2. Thân bài: a. Thế nào là tinh thần trách nhiệm? - Hoàn thành công việc được giao và đảm nhận - Là giữ lời hứa - Chịu trách nhiệm với những gì mình làm b. Biểu hiện của tinh thần trách nhiệm: - Đối với học sinh: trách nhiệm của chúng ta là học tập thực tốt, nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của nhà trường, có tính thần yêu nước, chăm lo học tập,…. - Có trách nhiệm với bản thân, với gia đình, những người xung quanh - Đối với một người công chức: thực hiện đúng nhiệm vụ của Đảng và nhà nước giao cho, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao cho - Đối với công dân: thực hiện tốt quy định của nhà nước, của pháp luật, có trách nhiệm với gia đình và mọi người xung quanh c. Ý nghĩa của tinh thần trách nhiệm: - Hoàn thành tốt công việc và nhiệm vụ - Được mọi người xung quanh quý mến và yêu quý - Được lòng tin của mọi người - Thành công trong công việc và cuộc sống 3. Kết bài: - Khái quát vấn đề - Liên hệ bản thân |
3,0 điểm |
|
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25 điểm |
|
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |
0,25 điểm |
|
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 11 môn Ngữ văn Chân trời
TT |
Kĩ năng |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện thơ |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
60 |
2 |
Viết |
Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100% |
||
Tỉ lệ % |
20% |
40% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
----------------------------------------------
Tìm Đáp Án vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Đề thi học kì 1 lớp 11.
- Đề cương ôn tập thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề 1
- Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo