Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2020 - 2021. Đề thi được ra theo hình thức 40% trắc nghiệm với 20 câu hỏi và 60% tự luận với 4 câu hỏi, thời gian để các bạn hoàn thiện bài thi là 60 phút. Phần đáp án đã được Tìm Đáp Án cập nhật đầy đủ và chính xác.
Mời các bạn tham khảo.
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 2
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 3
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 4
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 5
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 6
Trường ...................... Lớp ........................... Họ và tên ................. | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài 60 phút |
I. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Câu 1: Các chất nào sau đây là bazơ:
A. NaOH; BaO; KOH; Ca(OH)2
B. Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3
C. KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2
D. HCl; H2SO4, HNO3
Câu 2: Các chất nào sau đây tan trong nước:
A. CuCl2; H2SO4; AgNO3
B. S; NaNO3; KCl
C. BaSO4; NaOH; K2SO3
D. HBr; H2SiO3; K2CO3
Câu 3: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch BaCO3
D. Khí CO2
Câu 4: Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học
A. CuCl2 và Na2SO4
B. HCl và BaSO4
C. BaCO3 và Cu(OH)2
D. Ca(OH)2 và K2CO3
Câu 5: Axit H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây:
A. Ag; CuO, KOH, Na2CO3
B. Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4
C. Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO
D. Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3
Câu 6: Để nhận biết các chất rắn: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần ít nhất mấy hoá chất:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Các chất nào sau đây gồm cả oxit, axit, bazơ, muối:
A. P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl
B. CuO; HNO3; NaOH; CuS
C. CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4
D. CuCl2; O2; H2SO4; KOH
Câu 8: Các chất nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường:
A. P2O5; HCl; CaO; CO2
B. NaCl; KOH; Na2O; FeO
C. BaO; K2O; CuO; SO2
D. CaO; Na2O; P2O5; SO3
Câu 9: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch:
A. NaNO3 và H2SO4
B. Na2CO3 và HCl
C. H2SO4 và Na2SO3
D. BaCl2 và Na2SO4
Câu 10: Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch axit HCl:
A. Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3
B. Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2
C. CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3
D. P2O5; KOH; Fe; K2CO3
Câu 11: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ:
A. Dung dịch axit HCl
B. Axit H2SiO3
C. Dung dịch NaOH
D. Các đáp án A và B
Câu 12: Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và cả muối sunfat
A. NaCl
B. BaCl2
C. BaCO3
D. Cả B và C
Câu 13: Dãy chất nào sau sắp xếp theo thứ tự: oxit, axit, bazơ, muối:
A. Na2O, HCl, Cu(OH)2, BaO
B. P2O5; H2SO4, KOH, KMnO4
C. HNO3, CO2, Mg(OH)2, CuS
D. CaCl2, H2S, NaOH, CuSO4
Câu 14: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau:
A) HCl và Na2SO4
B) NaOH và BaCl2
C) AgCl và NaNO3 D) H2SO4 và BaCO3
Câu 15: Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí nào làm đục nước vôi trong:
A. CO2, O2
B. CO2, H2, SO2
C. CO2, SO2
D. CO2, O2, H2
Câu 16: Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Đó là oxit của kim loại:
A. Fe
B. Al
C. Kim loại khác
D. Không xác định được
Câu 17: Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lit CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 1,17g
B. 3,17g
C. 2,17g
D. 4,17g
Câu 18: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a M thì thu được 500 ml dung dịch trong đó nồng độ của axit HCl là 0,02M. Kết quả a có giá trị là (mol/lit):
A. 0,35
B. 1
C. 0,5
D. 1,2
Câu 19: Có 4 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: MgCl2, BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là:
A. H2O
B. CO2
C. Na2SO4
D. Quỳ tím
Câu 20: Cho 400g dung dịch BaCl2 5,2% vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng là:
A. 32,7g
B. 11,2g
C. 29,2g
D. 23,3g
II. Phần tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1: Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
c) Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm dung dịch axit HCl dư.
Câu 2: Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau
Câu 3: Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B
Câu 4: Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với bình đựng dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng bình dung dịch tăng lên 7,8g. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9
Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm: Mỗi ý đúng cho 0,2 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | B | D | C | B | B | D | A | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | B | D | C | B | C | A | D | D |
Phần tự luận: 6,0 điểm
Câu 1: 1,5 điểm, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
a) Đinh sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần:
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
b) Xuất hiện kết tủa trắng
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
c) Dung dịch chuyển màu hồng sau đó trở lại không màu
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 2: 1,5 điểm, mỗi phương trình đúng cho 0,25 điểm.
(1) Cu + O2 CuO
(2) CuO + HCl → CuCl2 + H2O
(3) CuCl + AgNO3 → AgCl ↓ + Cu(NO3)2
(4) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ + NaNO3
(5) Cu(OH)2 CuO + H2O
(6) CuO + H2 Cu + H2O
Câu 3: 2,0 điểm
a) Phương trình phản ứng Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NaOH | 0,25 điểm |
b) 1,5 điểm:nBaSO4 = 23,3/233 = 0,1 mol | 0,25 điểm |
Theo phương trình phản ứng nNa2SO4 = nBaSO4 = 0,1 mol | 0,25 điểm |
mNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2 gam | 0,25 điểm |
mNaCl = 25,9 - 14,2 = 11,7 (g) | 0,25 điểm |
c) 2,0 điểm: mdd Ba(OH)2 = 85,5 gam | 0,25 điểm |
(ĐLBTKL) mddB = mddA + mdd Ba(OH)2 - mBaSO4 mdd B = 200 + 85,5 - 23,3 = 262,2 (g) | 0,25 điểm |
C% NaCl = 4,46%; C%NaOH = 3,05% | 0,25 điểm |
Câu 4: 1,0 điểm
Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ | 0,25 điểm |
mH2 = 8,3 -7,8 = 0,5 gam nH2 = 0,5/2 = 0,25 mol | 0,25 điểm |
Theo định luật bảo toàn khối lượng mhỗn hợp kim loại + maxit = mmuối + mkhí | 0,25 điểm |
mmuối = 8,3 + 0,5 . 36,5 - 0,5 = 26,05 (g) | 0,25 điểm |
..............................
Để có thể đạt kết quả tốt cho bài thi kiểm tra hóa học 9 kì 1 các bạn học sinh lưu ý ôn tập thật kĩ 3 chương đầu, nắm chắc tính chất của hơp chất vô cơ, các kim loại, phi kim được học. Củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài tập một cách thành thạo thông qua các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Chúc các bạn có một kì thi thật tốt.
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Bài tập Hóa học 9 Chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9
Trên đây TimDapAnđã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2020- 2021. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.