Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Trần Văn Kỷ, Thừa Thiên Huế năm học 2015 - 2016 có 4 câu hỏi tự luận cùng đáp án đi kèm, là tài liệu ôn tập môn Địa hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 11, giúp các bạn củng cố và nâng cao kiến thức môn Địa lý hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi cuối kì I sắp tới.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 11
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ | KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016 |
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN KỶ ĐỀ CHÍNH THỨC | Môn: ĐỊA LÝ - LỚP: 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Trình bày tên các bộ phận thuộc phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
b. Trình bày đặc điểm của vùng phía Tây của trung tâm lục địa Bắc Mĩ.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Dân số Hoa Kì, giai đoạn 1800 - 2013
(Đơn vị: triệu người)
Năm | 1800 | 1840 | 1900 | 1980 | 2005 | 2010 | 2013 |
Số dân | 5,0 | 17,0 | 76,0 | 227,0 | 296,5 | 309,3 | 316,5 |
a. Dựa vào bảng số liệu trên nhận xét sự gia tăng dân số của Hoa Kì giai đoạn 1800-2013.
b. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của gia tăng dân số đến phát triển kinh tế của Hoa Kì.
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày ý nghĩa của việc đưa vào sử dụng chung đồng Ơ-rô đối với việc phát triển EU.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GDP của EU và một số nước trên thế giới, năm 2011
(Đơn vị: nghìn tỉ USD)
Trung tâm | Hoa Kì | Nhật Bản | EU | Trung Quốc |
GDP | 15,52 | 5,91 | 17,58 | 7,32 |
a. Dựa vào bảng số liệu đã cho vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP của EU và một số nước trên thế giới, năm 2011.
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Các bộ phận thuộc phạm vi lãnh thổ Hoa Kì:
- Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (> 8.000.000km2).
- Quần đảo Haoai.
- Bán đảo Alaxca.
b. Đặc điểm của vùng phía Tây của trung tâm lục địa Bắc Mĩ:
- Hệ thống núi Cooc-đi-e phía tây. Gồm các dãy núi trẻ cao trên 2000m chạy song song theo hướng Bắc - Nam xen kẽ các bồn địa và cao nguyên.
- Ở vùng núi có khí hậu khô hạn, ở đồng băng có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
- Giàu tài nguyên khoáng sản (vàng, uranium, chì, kẽm...) và rừng. Khó khăn: động đất và vấn đề thiếu nước ở bồn địa.
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Nhận xét sự gia tăng dân số của Hoa Kì giai đoạn 1800 - 2013:
- Là quốc gia có dân số đông (năm 2013 đạt 316,5 triệu người), đứng thứ 3 thế giới.
- Gia tăng dân số nhanh:
- Giai đoạn 1800 - 1840: tăng 0,30 triệu người/năm.
- Giai đoạn 1840 - 1900: tăng 0,98 triệu người/năm.
- Giai đoạn 1900 - 1980: tăng 1,98 triệu người/năm.
- Giai đoạn 1980 - 2005: tăng 2,78 triệu người/năm.
- Giai đoạn 2005 - 2010: tăng 2,56 triệu người/năm.
- Giai đoạn 2010 - 2013: tăng 2,40 triệu người/năm.
- Tốc độ gia tăng dân số giai đoạn 1800 - 2005 tăng rất nhanh, nhưng sau năm 2005 đang có xu hướng giảm nhẹ.
b. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của gia tăng dân số đến phát triển kinh tế của Hoa Kì.
- Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh của Hoa Kì chủ yếu là do nhập cư. Dân nhập cư đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mĩ La tinh, châu Á, Ca-na-đa và châu Phi.
- Dân nhập cư đã đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.
=> Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Hoa Kì.
Câu 3: (2,0 điểm) Ý nghĩa của việc đưa vào sử dụng chung đồng Ơ-rô đối với việc phát triển EU:
- Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
- Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
- Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
Câu 4: (3,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ:
Vẽ biều đồ cột thể hiện GDP của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới, năm 2011: đúng, chính xác, thẩm mỹ, có tên biểu đồ, có đơn vị (sai một yếu tố -0,25đ).
2. Nhận xét về vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới
- Các trung kinh tế trên đều có tổng GDP lớn trên thế giới, trong đó:
- EU đứng đầu thế giới với 17,58 nghìn tỉ USD.
- Hoa Kì đứng thứ 2 với 15,52 nghìn tỉ USD.
- Trung Quốc đứng thứ 3 với 7,32 nghìn tỉ USD.
- Nhật Bản đứng thứ 4 với 5,91 nghìn tỉ USD.
- Qua đó, ta thấy EU vượt qua Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản để trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.