Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 8
Nhanh tay tải ngay tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 trường THCS Triệu Thuận, Quảng Trị năm học 2016 - 2017. Tài liệu giúp bạn củng cố lại kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề thi. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 trường DTNT Chi Lăng, Lạng Sơn năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Mỹ thuật lớp 8 trường THCS Bản Díu, Hà Giang năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 trường THCS Ngô Gia Tự, Khánh Hòa năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8 trường THCS Yên Hòa, Hưng Yên năm học 2016 - 2017
TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN | KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian: 45 phút |
Câu 1. (1,0 điểm): Thế nào là hình chiếu của một vật thể? Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ kĩ thuật?
Câu 2. (1,0 điểm): Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Câu 3. (1,5 điểm): Cho vật thể như hình vẽ, hãy vẽ hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể sau:
(Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình vẽ)
Câu 4 (2,5 điểm)
a. Kể tên các loại vật liệu cơ khí phổ biến. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công cưa và dũa kim loại.
b. Phân biệt sự khác nhau giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu?
Câu 5 (1,0 điểm): Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy được phân loại như thế nào?
Câu 6 (3,0 điểm):
a. Hãy nêu nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ truyền động đai.
b. Một hệ thống truyền động bằng xích. Biết đĩa dẫn có 60 răng, cứ đĩa dẫn quay được 1 vòng thì đĩa bị dẫn quay được 3 vòng. Hãy tính số răng của đĩa bị dẫn?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8
Câu 1
- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Câu 2
- Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết đó.
- Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
Câu 3. Vẽ đúng mỗi hình 0,5 điểm
Câu 4
a, Vật liệu kim loại gồm: Kim loại đen, kim loại màu và vật liệu phi kim
- Cưa là phương pháp gia công thô nhằm tạo rãnh, cắt kim loại ra thành từng phần hoặc cắt bỏ những phần thưa của sản phẩm
- Dũa: Làm nhẵn bề mặt của sp khi bề mặt nhỏ khó gia công với máy công cụ
b, Kim loại và phi kim loại: Dẫn điện tốt và dẫn điện kém.
- Kim loại đen: Chứa nhiều sắt và kim loại màu: Không chứa sắt hoặc rất ít sắt
Câu 5
a/ Chi tiết mày là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh không thể tháo rời và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy
b/ Phân loại: Chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng.
Câu 6
a. Nêu đúng NLLV và ứng dụng
* Nguyên lí làm việc: Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ nd (n1) (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/phút), tỉ số truyền i được xác định bởi công thức:
* Ứng dụng: Trong máy khâu đạp chân, ô tô, máy khoan ...
b. Biết: Z1 = 60 răng
i = 3
Tính: Z2 = ? răng
* Ta có i = Z1/Z2 Nên: Z2 = Z1/i = 60/3 = 20 răng