Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp. Đề thi học kì 1 lớp 4 này là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 4, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong học kì 1 lớp 4 môn Toán, mời các em tham khảo.

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 4 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Võ Văn Vân, TP. Hồ Chí Minh

35 đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

-----***------

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh :………

Môn: Tiếng Việt

Lớp 4

Thời gian: 90 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm)

Bài đọc: Cánh diều tuổi thơ

Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.

Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đền phát dại nhìn lên trời. tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè. . . như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: "Bay đi diều ơi! Bay đi!" Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.

Theo Tạ Duy Anh

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1 (0,5 điểm): Ai đang thả diều?

A/ Tuổi thơ B/ Đám trẻ mục đồng C/ Bạn trai

Câu 2 (0,5 điểm): Tiếng sáo diều được miêu tả như thế nào?

A/ Vi vu trầm bổng
B/ Vu vi trầm bổng
C/ Vi vo trầm bổng

Câu 3 (0,5 điểm): Tác giả miêu tả cánh diều như thế nào?

A/ Cánh diều vi vu trầm bổng
B/ Cánh diều đẹp như thảm nhung
C/ Cánh diều mềm mại như cánh bướm

Câu 4 (0,5 điểm): Tác giả tả bầu trời đẹp như thế nào?

A/ Thảm nhung khổng lồ
B/ Xanh trong
C/ Xanh và to

Câu 5 (1điểm): Chủ ngữ của câu: "Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ" là:

A/ Bầu trời
B/ Bầu trời tự do
C/ Đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ

Câu 6 (1 điểm): Câu văn sau: "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời" có các động từ:

A/ ngửa, chờ đợi.
B/ ngửa cổ, bay xuống
C/ ngửa, chờ đợi, bay xuống

Câu 7 (1 điểm): Câu văn sau: "Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi" có các từ láy:

A/ tuổi thơ, ngọc ngà, khát khao.
B/ ngọc ngà, khát khao.
C/ ngọc ngà, khát khao, cánh diều.

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (5 điểm) Văn hay chữ tốt (Nghe viết) (Tiếng Việt 4 - tập 1 - trang 129).

Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn:

" Sáng sáng, ông cầm que ... là người văn hay chữ tốt".

II. Tập làm văn (5 điểm )

Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

-----***------

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh :……

Môn: Toán

Lớp 4

Thời gian: 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số Bốn triệu bốn trăm linh lăm nghìn hai trăm mười ba viết là:

A. 445 213 B. 445 312 C. 4 405 312 D. 4 405 213

Câu 2: Chữ số 8 trong số 1 238 564 có giá trị là:

A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 80

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ có dấu chấm là : 24dm2 6cm2 = ......... cm2.

A. 246 B. 2460 C. 2406 D. 24600

Câu 4: Số nào vừa chia hết cho cả 2 và 5?

A. 4285 B. 39462 C. 6505 D. 9750

Câu 5: Diện tích một hình vuông là 81cm2. Chu vi hình vuông đó là:

A. 36cm2 B. 36cm C. 48cm D. 20cm

Câu 6: Trung bình cộng của 25, 30, 11 là bao nhiêu?

A. 22 B. 11 C. 33 D. 66

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

47897 + 3862 45670 – 7064 325 × 204 2592 : 24

Bài 2: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

32tạ 3kg = ...................kg ; 1 ngày 8 giờ = ..................giờ

57dm 6cm = ..................cm ; 19m2 6dm2 = ...................dm2

Bài 3: (2 điểm)

a.Tính giá trị biểu thức:

198 + 1500 : 100 - 100

b. Tính y:

y : 9 = 7500 : 6

Bài 5: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh là 80m, chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó.




Xem thêm