Đề thi hóa học kì 2 lớp 9
Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2022 Đề 1 được TimDapAnbiên soạn tổng hợp là đề kiểm tra hóa 9 học kì 2. Cấu trúc đề thi gồm 2 phần: Phần 1, 12 trắc nghiệm khách quan, phần 2: 3 câu hỏi tự luận. Nội dung câu hỏi bám sát chương trình học, đảm bảo đánh giá đúng năng lực từng đối tượng học sinh. Hy vọng thông qua đề thi Hóa học kì 2 lớp 9 này sẽ giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn luyện, chuẩn bị tốt cho bài thi cuối kì đạt kết quả cao. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 LỚP 9 NĂM 2022
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian phát đề
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1. Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, Br2. Khí metan phản ứng được với
A. H2O, HCl
B. Cl2, O2
C. HCl, Cl2
D. O2, Br2, HCl
Câu 2. Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon M, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon M khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là
A. C2H2
B. C2H4
C. CH4
D. C6H6
Câu 3. Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. oxi hóa metan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
B. oxi hóa etilen có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu 4. Phản ứng lên men giấm là
A. C2H6O + H2O CH3COOH + H2O.
B. C2H5OH CH3-COOH + H2O.
C. C2H5OH + O2 CH3COOH.
D. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Câu 5. Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng hóa chất nào sau đây:
A. Na B. Zn C. K D. Cu
Câu 6. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng
Câu 7. Hòa tan 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Câu 8. Dãy các chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4
B. C2H2, CH4, C2H4
C. C2H2, C2H4
D. C2H2, H2, CH4
Câu 9. Lên men hoàn toàn dung dịch chứa 45,0 gam glucozo thu được dung dịch X có chứa X gam rượu etylic. Giá trị của x là
A. 46 gam
B. 25,5 gam
C. 23 gam
D. 11,5 gam
Câu 10. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. trên 5%.
B. dưới 2%.
C. từ 2% - 5%.
D. từ 3% - 6%.
Câu 11. Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy của dãy nào sau đây?
A. axit axetic, glucozo, saccarozo
B. xenlulozo, rượu etylic, saccarozo
C. hồ tinh bột, rượu etylic, glucozo
D. benzene, rượu etylic, glucozo
Câu 12. Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp, tạo ra sản phẩm có tên gọi là Polietilen
A. CH2=CH2
B. CH4
C. CH≡CH
D. CH3-CH3
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Dùng phương pháp hóa học để nhận biệt các chất mất nhãn sau: C6H6, C2H5OH, CH3COOH (benzen, rượu etylic, axit axetic)
Câu 2. (1 điểm) Xà phòng hóa hoàn toàn 932g một loại chất béo thuộc dạng (RCOO)3C3H5, cần vừa đủa 120 gam NaOH. Tính khối lượng muối của axit hữu cơ thu được (cho H= 1, C= 12, O= 16, Na= 23).
Câu 3. (3 điểm) Cho 100g dung dịch axit axetic 24,5% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 15%.
a) Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng.
c) Tính lượng este tạo thành khi cho lượng axit trên tác dụng với rượu etylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Đáp án kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 9
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | C | C | D | B | B | C | C | A | C | C | A |
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào ba mẫu thử trên
Mẩu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ thì dung dịch ban đầu là CH3COOH (axit axetic)
Hai mẫu thử còn lại không làm mất màu quỳ tím là C6H6, C2H5OH
Thả Na vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được:
Mẫu thử nào xảy ra phản ứng, có khí thoát ra ngoài thì chất ban đầu là C2H5OH (rượu etylic)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
Mẫu thử không có hiện tượng gì là C6H6 (benzen)
Câu 2.
Phương trình phản ứng hóa học
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa
Số mol của NaOH là: nNaOH = 120/40 = 3 mol
Số mol của C3H5(OH)3 là: nC3H5(OH)3 = 3/3 = 1 mol
Khối lượng C3H5(OH)3 là: mC3H5(OH)3 = 1. 92 = 92 gam
Dùng định luật bảo toàn khối lượng:
mchất béo + mNaOH = mC3H5(OH)3 + m axit hữu cơ.
=> Khối lượng muối = 932 + 120 – 92 = 960 gam.
Câu 3.
a) mCH3COOH = 24,5.100/100 - 24,5 gam => nCH3COOH = 24,5/49 =0,5 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
0,5mol → 0,5 mol → 0,5 mol
mNaHCO3 = 0,5.84 = 42 gam
b) Theo phương trình phản ứng ta có:
nCH3COONa = nCH3COOH = 0,5 mol => mCH3COONa = 0,5.82 = 41 gam
mdd NaHCO3 = 42/15 .100 = 280 gam
mdd = mddNaHCO3 + mdd CH3COOH = 280 + 100 = 380 gam
C% CH3COONa = 41/380.100 = 14,64%
c) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,5 → 0,5
mCH3COOC2H5 = 0,5.88 = 44 gam
Vì hiệu suất là 80% nên ta có:
mCH3COOC2H5 = 44.80/100 = 35,2 gam
------------------------------------
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2022 Đề 1. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.
Chúc các bạn ôn thi tốt, mời các bạn tham khảo.