Đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Sinh học có đáp án
Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Sinh học năm 2023 bao gồm 4 đề thi Sinh học 9 có đáp án và ma trận, là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa kì 1 sắp tới đạt kết quả cao. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về xem trọn bộ tài liệu.
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 9 - Đề 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 6 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Đậu Hà Lan có đặc điểm nào thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền?
1. Bộ NST đơn giản.
2. Mang 7 cặp tính trạng tương phản rõ rệt.
3. Là dòng giao phối bắt buộc.
4. Là dòng tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.
Phương án đúng là:
A. 1,2.
B. 1, 2, 4.
C. 1,2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 2. Tính trạng là gì?
A. Là những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.
B. Là các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
C. Là kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
D. Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
Câu 3. Cặp tính trạng nào sau đây không được gọi là cặp tính trạng tương phản?
A. Trắng và đen.
B. Béo và lùn.
C. Cao và thấp.
D. Béo và gầy.
Câu 4. Lai phân tích là phép lai giữa:
A. 2 cá thể mang tính trạng trội
B. 2 cá thể mang tính trạng lặn
C. Cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn
D. Cá thể mang tính trạng trội cần xác đinh kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Câu 5. Cho các nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen:
(I) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
(II) Dùng toán xác suất thống kê để phân tích số liệu thu được
(III) Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hay một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản
(IV) Rút ra quy luật di truyền
Thứ tự đúng là:
A. III, I, II, IV.
B. I, III, IV, II.
C. III, II. I. IV.
D. III, IV, II, I.
Câu 6. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống trong câu sau: Các cặp nhân tố di truyền đã …. Trong quá trình phát sinh giao tử.
A. phân li
B. phân chia
C. phân li độc lập
D. tổ hợp
Câu 7. NST là cấu trúc tập chung chủ yếu ở đâu?
A. Bên ngoài tế bào.
B. Trong các bào quan.
C. Trong nhân tế bào.
D. Trên màng tế bào.
Câu 8. Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
A. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ.
B. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. luôn co ngắn lại.
D. luôn luôn duỗi ra.
Câu 9. Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. phân tử Prôtêin.
B. phân tử ADN.
C. phân tử ADN và Prôtêinloại histon
D. axit và bazơ.
Câu 10. Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể co ngắn cực đại tại kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 11. Kết thúc quá trình nguyên phân, từ một tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Điều nào đúng khi nói về quá trình giảm phân ở tế bào?
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.
B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần.
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần.
D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần.
Câu 13. Các hoạt động xảy ra trong quá trình giảm phân I:
(I) NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo
(II) Các NST dãn xoắn. Mỗi tế bào chứa n NST kép.
(III) Các NST kép co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
(IV) Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập đi về 2 cực của tế bào
(V) NST bắt đầu co xoắn
Trình tự của diễn biến các hoạt động trong quá trình giảm phân I là:
A. I,III,IV,II,V
B. I,V,III,IV,II .
C. V,I,III,IV,II
D. V,I,IV,III,II.
Câu 14. Ở những loài sinh sản hữu tính trong quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân cho ra bao nhiêu tinh trùng?
A. 4 tinh trùng.
B. 3 tinh trùng .
C. 2 tinh trùng.
D. 1 tinh trùng.
Câu 15. Ở những loài sinh sản hữu tính trong quá trình phát sinh giao tử cái, mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho ra kết quả cuối cùng là:
A. 1 trứng và 3 thể cực.
B. 2 trứng và 2 thể cực.
C. 3 trứng và 1 thể cực.
D. 1 trứng và 1 thể cực.
Câu 16. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con
C. Sự phân ly đồng đều của các cromatit về hai tế bào con
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con
Câu 17. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục
D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 18. Cặp NST tương đồng gồm:
A. hai NST đơn có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
B. hai NST đơn giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 19. Kết thúc quá trình giảm phân II, số lượng và trạng thái NST có trong mỗi tế bào con là như thế nào?
A. lưỡng bội ở trạng thái đơn.
B. đơn bội ở trạng thái đơn.
C. lưỡng bội ở trạng thái kép.
D. đơn bội ở trạng thái kép.
Câu 20. Có bao nhiêu phát đúng khi nói về: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
(I) Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục tại vùng chin.
(II) Nguyên phân gồm 1 lần phân bào còn giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp
(III) Nguyên phân có 1 lần NST được nhân đôi, giảm phân có 2 lần NST được nhân đôi.
(IV) Qua nguyên phân, 1tế bào mẹ qua nguyên phân cho 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con có bộ NST giảm đi ½ so với tế bào ban đầu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21. Khi biết được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính ở sinh vật, con người đã vận dụng điều đó vào thực tế nhằm mục đích gì?
A. Điều chỉnh số lượng cá thể đực theo ý muốn.
B. Điều chỉnh số lượng cá thể cái theo ý muốn.
C. Điều chỉnh tỉ lệ cá thể đực: cái theo ý muốn.
D. Duy trì tỉ lệ 1 đực: 1 cái.
Câu 22. Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì tạo ra bao nhiêu số tế bào con?
A. 3 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 23. Sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể là nhờ những quá trình nào?
A. Nguyên phân, giảm phân.
B. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
C. Giảm phân, thụ tinh.
D. Nguyên phân, thụ tinh.
Câu 24. Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể đơn tồn tại ở kì nào?
A. Kì sau và kì cuối.
B. Kì cuối và kì đầu.
C. Kì đầu và kì sau.
D. Kì trung gian và kì đầu.
PHẦN II. TỰ LUẬN: 4 điểm
Câu 1.(2 điểm). Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài, thu được F1 gồm toàn chó lông ngắn. Cho chó lông ngắn F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai?
Câu 2.(1 điểm). Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1: 1 ?
Câu 3. (1 điểm). Từ một tế bào mầm, qua 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các noãn nguyên bào. Các noãn nguyên bào đều trải qua vùng chín trở thành noãn bào bậc 1 và quá trình quá trình giảm phân hình thành trứng.
a. Tính số noãn nguyên bào tạo thành?
b. Theo lí thuyết, quá trình này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu trứng, bao nhiêu thể cực thứ 2?
Xem đáp án, ma trận và bản đặc tả trong file tải về
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 9 - Đề 2
Ma trận đề thi
Cấp độ Chủ đề/chương |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụngcao |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TL |
|
Chương I: Các TN của Menden Số câu: 6 Điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5% |
Phép lai phân tích Kết quả phép lai phân tích Thể đồng hợp, thể dị hợp |
||||||
5 câu 1,25 đ 56% |
1 câu 1 đ 44% |
|
|
||||
Chương II: NST Số câu: 6 Điểm: 3,75 Tỉ lệ:37,5% |
Quá trình nguyên phân Cặp NST giới tính |
Chứng minh quan điểm sinh con trai, con gái do mẹ là sai |
Giải quyết tình huống liên quan đến vấn đề sinh con trai con gái |
||||
4 câu 1,75 đ 46% |
|
|
|
|
1 câu(2 ý)-ý1 1đ 27% |
1 câu(2 ý)-ý2 1đ 27% |
|
Chương III: AND và gen
Số câu: 4 Điểm: 4 Tỉ lệ: 40% |
Sự tự nhân đôi của ADN Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN Xác định trình tự các nu trên AND |
Tính số nu trên ADN |
|||||
|
|
|
1 câu 3đ 50% |
|
1 câu 1đ 50% |
||
Tổng số câu: |
9 câu |
1 câu |
|
1 câu ý |
1 câu 1 câu 1 ý- ý1 |
1 câu 1 ý-ý2 |
|
Tổng số điểm: |
4 |
3 |
2 |
1 |
|||
Tỉ lệ %: |
40% |
30 % |
20 % |
10% |
Đề thi Sinh học 9 giữa kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước nội đung trả lời đúng nhất:( 2đ)
Câu 1. Ở bò sát, cặp NST giới tính của:
A. con cái là XO, con đực là XX.
B. con cái là XY, con đực là XX.
A. con cái là XX, con đực là XO.
D. con cái là XX, con đực là XY.
Câu 2. Trong quá trình phân bào NST có kích thước dài nhất ở :
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì trước
D. Kì sau
Câu 3. Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì :
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
Câu 4. Cơ thể thuần chủng có kiểu gen
A. AabbCCDD
B. aabbCCDD
C. AABbccDD
D. AAbbCcDD
Câu 5. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
C. toàn quả vàng.
D. toàn quả đỏ.
Câu 6. Một cơ thể có cặp gen mang hai gen không giống nhau được gọi là:
A. Thể đồng hợp.
B. Thể dị hợp.
C. Cơ thể lai.
D. Thể đồng tính.
Câu 7. Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. P: thân cao dị hợp x thân thấp thu được F1 có tỉ lệ:
A. 3 cao: 1 thấp.
B. 1 cao: 1 thấp.
C. Toàn cao.
D. Toàn thấp.
Câu 8. Đặc điểm của giống thuần chủng là:
A. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
B. Có khả năng sinh sản mạnh
C. Dễ gieo trồng, cho năng suất cao, ít sâu bệnh, sinh trưởng nhanh.
D. Có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
* Điền vào chỗ trống….. (1 đ)
Câu 9: Xác định các kì trong nguyên phân để điền vào chỗ trống………
.Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh, dần hình thành hai tế bào mới. |
Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Mỗi NTS kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào. |
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt và đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. |
1…………………. |
2………………….. |
3……………………. |
4…………………… |
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (1đ) Một phân tử ADN có 70 chu kì xoắn và 300 nucleotic loại A . Hãy tìm số lượng các nucleotic còn lại?
Câu 2: (3đ)
a. Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
b. Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:
- T - G - X - A - A - T - X - G - A - T -
Hãy viết trình tự các Nu trên mạch bổ sung của ADN trên?
c. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Câu 3: (2đ) Trong gia đình, vì mẹ chỉ sinh ra hai chị em gái nên đôi khi bố trách móc mẹ không biết sinh con trai làm mẹ và hai chị em rất buồn, gia đình mất hạnh phúc.
a. Bằng kiến thức sinh học, em hay chứng minh quan điểm của bố là sai lầm?
b. Trong hoàn cảnh này em nên làm thế nào để không khí gia đình được vui vẻ, hạnh phúc?
Câu 4: (1đ) Để xác định giống thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào? Nội dung của phép lai đó? 1đ
Đáp án đề thi Sinh học 9 giữa kì 1
TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Đáp án |
B |
A |
A |
B |
D |
B |
B |
D |
Cuối/giữa/sau/đầu |
Xem đáp án phần tự luận trong file tải.
Nhằm mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu hữu ích ôn thi giữa kì 1, TimDapAngiới thiệu chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 9 với đầy đủ các môn, giúp các em ôn luyện trước kì thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.