Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 9 có đáp án
Mời các bạn tham khảo Đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Địa lí - Đề 2. Tài liệu giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao trong bài thi giữa học kì 2 môn Địa lý sắp tới. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
1. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh giữa học kỳ II
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế cuả vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng vẽ biểu đồ vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
- Ở đề kiểm tra giữa học kỳ II, Địa lý 9 các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 7 tiết ( bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; dân cư xã hội; tinh hình phát triển kinh tế; cấc trung tâm kinh tế của vùng: Đông Nam Bộ 4 tiết (50%), Đồng bằng sông Cửu Long 3 tiết ( 50%)
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xây dựng chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Địa lí
Chủ đề/ mức độ nhận thức |
Nhận biết
|
Thông hiểu |
Vận dụng ( cấp thấp) |
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TN |
TL |
|
Vùng Đông Nam Bộ
50% TSĐ = 5 điểm |
- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Xác định tên các tỉnh/ t. phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam(0,5 đ) - Trình bày điều kiện tự nhiên vùng(khí hậu)(0,5 đ) - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng(1,0đ) - Biết được mật độ dân số của vùng năm 2002(0,5đ) 50 % TSĐ= 2,5 điểm |
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: ngành dịch vụ 50 %TSĐ= 2,5 đ |
||||
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 50% TSĐ = 5 điểm |
Biết được đặc điểm phát triển CN; tỉ trọng cơ cấu CN của vùng 10% TSĐ=0,5 điểm |
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: vùng trọng điểmlương thực thực phẩm. 50%TSĐ=2,5điểm |
Vẽ và phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu long so với cả nước 40%TSĐ=2,0đ |
|||
TSĐ 10 điểm) Tổng số câu: 9 câu |
3,0 điểm= 30%
|
5,0 điểm = 50 %
|
2 điểm = 20 % |
Đề thi Địa lí 9 giữa kì 2
1. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau (mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh
B. An Giang
C. Long An
D. Đồng Nai
Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu?
A. 364 người/km2
B. 436 người/km2
C. 463 người/km2
D. 634 người/km2
Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm
A. khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Câu 4. Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là
A. ngành khai thác nhiên liệu
B. ngành điện sản xuất và cơ khí
C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất
D. ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may
Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là
A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Vật liệu xây dựng.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí nông nghiệp.
Câu 6. Hãy điền các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm, vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất …………………………….(1) và ………………………(2)
2. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì?
Câu 2. (2,5 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?
Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL (nghìn tấn)
1995 |
2000 |
2002 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
819,2 |
1169,1 |
1354,5 |
Cả nước |
1584,4 |
2250,5 |
2647,4 |
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
b. Nêu nhận xét
5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM.
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
- Ghi chú:
+ Học sinh có thể trình không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
+ Câu 3 (tự luận): nếu học sinh vẽ biểu đồ có khoảng cách năm như nhau trừ 0,5 điểm; không có tên biểu đồ trừ 0,25 điểm.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9
1. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
B |
A |
C |
D |
A |
Câu 6. (1) - cận xích đạo, nóng ẩm (0,25 điểm); (2)- mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm)
2.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:
- Vùng Đông Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam... (0,5 điểm)
- Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ- kinh tế biển...... (0,5 điểm)
- Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh (khách sạn, khu vui chơi giải trí,....(0,5 điểm)
- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh..... (0,5 điểm)
- Là nơi tập trung đông dân; thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước ...(0,5 điểm)
Câu 2. (2,5 điểm)
Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng ( 0,5 điểm)
- Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta ( 0,5 điểm)
- Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi (0,5 điểm)
- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh (0,5 điểm)
- Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh (0,5 điểm)
Câu 3. (2 điểm)
a. Vẽ biểu đồ: (1 điểm)
b. Nhận xét: (1 điểm)
- Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần (0,5 điểm)
- Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm)
.............................................
Trên đây, TimDapAnđã gửi tới các bạn Đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Địa lý - Đề 2. Để có thể đạt điểm cao trong các bài thi giữa kì 2 sắp tới, các em học sinh cần thực hành luyện đề để nâng cao kỹ năng giải đề cũng như làm quen với nhiều dạng bài khác nhau. Mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 9 trên TimDapAnđể luyện tập nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi giữa kì 2 tất cả các môn, là tài liệu hay cho các em học sinh tham khảo, ôn tập.