Đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ
Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ trường TH&THCS Kim Bôi, Hòa Bình năm học 2021 - 2022 dành cho các bạn học sinh lớp 7 tham khảo. Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 này sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các bạn và quý thầy cô tham khảo.
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 Công nghệ 7 trường THCS Tôn Đức Thắng, Gia Lai năm 2020 - 2021
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 Công nghệ 7 Phòng GD&ĐT huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh năm 2020 - 2021
- Bộ 26 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020 - 2021
1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
% tổng điểm |
||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số câu hỏi |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
TRỒNG TRỌT |
Vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng |
1 |
1 |
30% |
|||||||||
2 |
Làm đất, gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm |
2 |
2 |
10% |
||||||||||
3 |
Trồng và chăm sóc rừng |
1 |
1 |
2 |
10% |
|||||||||
4 |
Khai thác, bảo vệ và khoanh nuôi rừng |
1 |
2 |
5% |
||||||||||
5 |
CHĂN NUÔI |
Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi |
1 |
1 |
5% |
|||||||||
6 |
Giống vật nuôi, nhân giống vật nuôi |
1 |
1 |
2 |
10% |
|||||||||
7 |
Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi |
1 |
1 |
20% |
||||||||||
8 |
Một số phương pháp chọn lọc và quản lý vật nuôi |
1 |
1 |
10% |
||||||||||
Tổng |
7 |
|
3 |
|
1 |
|
|
|
8 |
3 |
45 |
100 |
||
Tỉ lệ (%) |
40 % |
30 % |
30% |
|
40% |
60% |
||||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70 % |
30 % |
TN_0,5đ/câu |
2. Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM BÔI TRƯỜNG TH&THCS KIM BÔI |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7 Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 02 trang) |
MÃ ĐỀ 01
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn đáp án đúng của mỗi câu điền vào bảng trên:
Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Tạo ra giống mới. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
Câu 2: Khi lập vườn gieo ươm, cần phải đảm bảo những điều kiện nào?
A. Đất cát pha, không có ổ sâu bệnh, độ pH từ 6 đến 7, gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
B. Đất cát pha, pH cao.
C. Đất thịt, đất sét, xa nơi trồng rừng.
D. Gần nguồn nước và xa nơi trồng rừng.
Câu 3: Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thực hiện theo quy trình kỹ thuật nào sau đây?
A. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.
B. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.
C. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đất tơi xốp.
Câu 4: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống. B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 5: Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:
A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.
C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm. D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.
Câu 6: Quy trình trồng cây con có bầu là:
A. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.
B. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.
C. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.
D. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.
Câu 7: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng:
A. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.
B. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
C. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.
D. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
Câu 8: Vai trò của ngành chăn nuôi là:
A. Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
B. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
D. Cung cấp thực phẩm, sức kéo và phân bón.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Thế nào là chọn giống vật nuôi?
Câu 10: (2,0 điểm) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Cho ví dụ?
Câu 11: (3,0 điểm) Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ?
3. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 7 môn Công nghệ
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm
MÃ ĐỀ: 01
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐÁP ÁN |
C |
A |
B |
D |
D |
A |
D |
B |
MÃ ĐỀ: 02
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐÁP ÁN |
A |
D |
A |
B |
C |
B |
C |
A |
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung/Đáp án |
Điểm |
1 (1,0 điểm) |
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi. VD: ……. |
0.5 0.5 |
2 (2,0 điểm)
|
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các bộ phận trong cơ thể. VD: ……. - Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. VD: ……. |
0.5 0.5 0.5 0.5 |
3 (3,0 điểm) |
* Rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội, vì: - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi, không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh. * Nhiệm vụ của trồng rừng - Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp: + Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu. + Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển + Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch. |
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 |
Trên đây, TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ trường TH&THCS Kim Bôi, Hòa Bình năm học 2021 - 2022. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 7 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 7 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.