Trước các kỳ thi, nhiều bạn học sinh áp dụng phương pháp Học đi đôi với hành, đó là bên cạnh việc ôn tập lại kiến thức trong SGK thì các em cũng luyện giải các đề thi học kì 2. Việc làm này không chỉ giúp các bạn ghi nhớ kiến thức nhanh, lâu hơn mà còn rèn luyện trực tiếp cho kĩ năng làm bài. Bên cạnh đó, thực hành làm đề kiểm tra môn Công nghệ lớp 7 học kì 2, các em học sinh cũng dễ dàng làm quen ngay với các dạng bài tập thường được ra trong đề thi cũng như tìm hiểu về cấu trúc đề thi, giúp các em chủ động ôn tập và tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Nhằm đáp ứng nhu cầu ôn luyện trước kỳ thi học kì 2 của các em học sinh, TimDapAngiới thiệu bộ đề thi học kì 2 lớp 7 với đầy đủ các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị kỹ lưỡng cho kì thi học kì 2 sắp tới. 

1. Đề thi Công nghệ 7 học kì 2 Số 1

Chọn đáp án đúng của mỗi câu điền vào bảng trên:

Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Tạo ra giống mới.

B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.

C. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có

D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.

Câu 2: Khi lập vườn gieo ươm, cần phải đảm bảo những điều kiện nào?

A. Đất cát pha, không có ổ sâu bệnh, độ pH từ 6 đến 7, gần nguồn nước và nơi trồng rừng.

B. Đất cát pha, pH cao.

C. Đất thịt, đất sét, xa nơi trồng rừng.

D. Gần nguồn nước và xa nơi trồng rừng.

Câu 3: Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thực hiện theo quy trình kỹ thuật nào sau đây?

A. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.

B. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.

C. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đất tơi xốp.

Câu 4: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống.

B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình.

D. Theo hướng sản xuất.

Câu 5: Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 6: Quy trình trồng cây con có bầu là:

A. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.

B. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.

C. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.

A. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2.

Câu 7: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng:

A. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.

B. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.

C. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.

D. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.

Câu 8: Vai trò của ngành chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

B. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

C. Cung cấp thực phẩm, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

D. Cung cấp thực phẩm, sức kéo và phân bón.

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 9: (1,0 điểm) Thế nào là chọn giống vật nuôi?

Câu 10: (2,0 điểm) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Cho ví dụ?

Câu 11: (3,0 điểm) Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP ÁN

C

A

B

D

D

A

D

B

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung/Đáp án

Điểm

1

(1,0 điểm)

Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.

VD: …….

0.5

0.5

2

(2,0 điểm)

- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các bộ phận trong cơ thể.

VD: …….

 

- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

VD: …….

0.5

 

0.5

 

0.5

0.5

3

(3,0 điểm)

* Rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội, vì:

- Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi, không khí.

- Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu.

- Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh.

* Nhiệm vụ của trồng rừng

- Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp:

+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu.

+ Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển

+ Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch.

 

 

0.5

 

0.5

 

 

0.5

 

 

 

0.5

0.5

0.5

Tham khảo thêm:

2. Đề thi Công nghệ 7 học kì 2 Số 2

Cấp độ

 

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng

cấp độ cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Chủ đề 1

Thủy sản

T23 –T30

 

Vai trò nhiệm vụ nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

1

1.5đ

15%

 

 

 

 

 

 

1

1.5đ

15%

Chủ đề 2

Kỷ thuật chăn nuôi và bảo vệ môi trường t31-t50

chăn nuôi và bảo vệ môi trường

 

Kỷ thuật chăn nuôi và bảo vệ môi trường

 

Chăm sóc vật nuôi non

Chăm sóc và phòng trị bệnh vật nuôi

 

Phương pháp chọn lọc và quản lý giống

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

1.5

15%

 

1

2

20%

 

1

0.5đ

5%

2

3.5đ

35%

 

1

10%

8

8.5đ

85%

T. số câu

T. số điểm

Tỉ l

4

30%

 

1

20%

4

50%

9

10đ

100%

Đề thi môn Công nghệ lớp 7

I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ

Câu 1 Prôtêin được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng:

A. Ion khoáng

B. Axit amin

C. Đường đơn

D. Glyxerin và axit béo

Câu 2: Để xây dựng một chuồng nuôi chúng ta nên xây dựng theo hướng nào?

A. Hướng nam hoặc đông-nam.

B. Hướng bắc hoặc đông bắc.

C. Hướng nam hoặc tây nam .

D. Hướng đông hoặc đông bắc.

Câu 3: Khi vật nuôi còn non thì sự phát triển của cơ thể vật nuôi có những đặc điểm

A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.

B. Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.

C. Chức năng miễn dịch chưa tốt.

D. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh; Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh; Chức năng miễn dịch chưa tốt

Câu 4. Để xây dựng chuồng nuôi hợp vệ sinh, phải đáp ứng về:

A. Độ sáng thích hợp với từng loại vật nuôi.

B Độ ẩm từ 60-70%

C. Độ thông thoáng tốt, không khí ít độc.

D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Điên khuyết mỗi cụm từ đúng 0,5 đ. Dựa vào một số tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh rồi điền vào chỗ trống hoàn chỉnh các câu sau:

Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có...........................thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè) .............................trong chuồng phải thích hợp(khoảng 60-75%)....................................

Nhưng phải không có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng .........................trong chuồng (như khí amôniac, khí hiđro sunfua) ít nhất

3. điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau để có câu trả lời đúng

II. TỰ LUẬN: 6đ

Câu 6. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? VD? Đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? 1đ

Câu 7. Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh là gì? Vệ sinh chuồng nuôi phải đạt yêu cầu gì? 2đ

Câu 8. Vai trò và nhiêm vụ nuôi trồng thủy sản? 1.5 đ

Câu 9. Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?1.5 đ

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 

I. TRÁC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5a

5b

5c

5d

Đáp án

B

A

D

D

Độ sáng

Độ ẩm

Thông thoáng

Không có khi độc

Điểm

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

II. TỰ LUẬN

Câu 6:

Sự sinh trưởng là: Sự tăng về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể.

VD: Trọng lượng lợn tăng từ 5kg lên 8kg.

Sự phát dục là: sự thay đổi về chất của các bộ phân cơ thể.

VD: Gả trống biết gáy

- Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục là: Không đồng đều, Theo giai đoạn, Theo chu kỳ

1.5đ

Câu 7:

Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:

- Nhiệt độ thích hợp.

- Độ ẩm trong chuồng từ 60-70%.

- Độ thông thoáng tốt.

- Không khí ít có khi độc.

- Độ chiếu sáng thích hợp.

Vệ sinh chuồng nuôi phải đạt yêu cầu:

  • Đặc biệt là nhiệt độ,độ ẩm và độ thoáng phải phù hợp.
  • Vệ sinh chuồng nuôi cần đạt yêu cầu
  • Vệ sinh tốt môi trường sống của vật nuôi.
  • Vệ sinh sạch sẽ cho cơ thể vật nuôi.

1.5đ

Câu 8:

Vai trò và nhiêm vụ nuôi trồng thủy sản

- Cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu và các ngành khác, đồng thời làm sạch môi trường nước.

- Nuôi thủy sản có 3 nhiệm vụ chính: Khai thác tối đa về tiềm năng về mặt nước và các giống nuôi ; cung cấp thực phẩm tươi sạch, ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ.

1.5đ

Câu 9

Bệnh vật nuôi:

Bệnh vật nuôi khi có sự rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do tác động của

yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thich nghi của cơ thể đối với ngoại cảnh, làm giảm năng xuất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Nguyên nhân gây bệnh:

- Bệnh truyền nhiễm: Do vi khuẩn, vi rút gây ra có khả năng lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi như: dịch tả, thương hàn…

- Bệnh không truyền nhiễm: Do tác nhâm khí hậu, té ngã, kí sinh trùng giun, sán, ve…không lây lan thanh lịch gọi là bệnh thông thường.

 

1.5đ

Bài viết trên đây, TimDapAngửi tới các bạn Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 7 có đáp án năm học 2020 - 2021. Đề kiểm Công nghệ 7 học kì 2 bao gồm cả Trắc nghiệm và Tự luận có đáp án và ma trận, cho thầy cô tham khảo ra đề, cũng như cho các em ôn tập, chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 Công nghệ 7 sắp tới đạt kết quả cao. Hy vọng đây là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!