Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 12

TimDapAnxin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 trường THPT Nguyễn Chí Thanh - TP. HCM. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Câu 1: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào của dân tộc ta?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.

B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.

Câu 2: Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?

A. Quân viễn chinh Mĩ.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.

Câu 3: Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì?

A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.

B. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.

C. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

D. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.

Câu 4: Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn.

A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.

D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.

Câu 5: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì?

A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

B. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.

C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ " đánh cho Mĩ cút" bằng thắng lợi nào?

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.

B. Trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.

C. Sự kiện Hiệp định Pari năm 1973 được kí.

D. Cuộc tiến công chiến lược Xuân hè năm 1972.

Câu 7: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò quyết định nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.

D. Có vai trò rất cơ bản nhất.

Câu 8: Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong

A. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội.

B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I.

D. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân.

Câu 9: Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.

C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 10: Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”?

A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.

B. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.

C. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân.

D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.

Câu 11: Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.

B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

D. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

Câu 12: Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?

A. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.

B. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống.

D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.

Câu 13: Sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển cử để thống nhất đất nước là vì

A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.

B. hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.

C. đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử.

D. thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát.

Câu 14: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

A. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.

C. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 15: Ngày 24, 25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì? A. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ .

B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng của 3 nước Đông Dương.

C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương.

D. Bắt tay cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.

Câu 16: Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.

B. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.

C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.

D. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.

Câu 17: Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ cơ bản gì?

A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

B. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.

C. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

D. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

Câu 18: Cho thông tin sau: " Chiến thắng của nhân dân ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được ví như

(1) ….. là chiến thắng quyết định (2)….. phải kí kết (3)….. về chấm dứt chiến tranh lập lại (4)…..

Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông trên là

A. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.

B. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.

C. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.

D. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.

Câu 19: Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/01/1963 là

A. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình

B. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững,

C. Phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống

D. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên vô phương cứu chữa.

Câu 20: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền bắc nước ta.

A. Ném bơm vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.

B. Ném bơm vào các đầu mối giao thông.

C. Ném bơm vào các mục tiêu quân sự.

D. Ném bơm vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.

Câu 21: Đâu là yếu tố bất ngờ của cuộc Tổng tiến công, nổi dậy xuân Mậu Thân là

A. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

B. Mở đầu bằng cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt 37 tỉnh, 5 thành phố.

C. Tiến công vào Tổng Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn.

D. Tiến công vào cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn.

Câu 22: Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết là

A. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.

C. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc

B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.

D. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.

Câu 23: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là

A. Huế, Quảng Trị và Đông Nam Bộ.

C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Sài Gòn.

Câu 24: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì

A. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.

D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

Câu 25: Cuộc Tiến công nào của quân và dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố " Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.

D. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.

Câu 26: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?

A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí tại miền Nam.

C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

Câu 27: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân ta?

A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.

B. Đây là cuộc tiến công đã phá hủy khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của địch.

C. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng MN có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.

D. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà trọng tâm là các đô thị.

Câu 28: Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam?

A. Quân đội Inđônêxia.

B. Quân đội Hàn Quốc

C. Quân đội Malaixia

D. Quân đội Singapo

Câu 29: "Thành cổ Quảng Trị" là địa danh được nhắc đến trong chiến dịch nào của nhân dân ta?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trong trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.

Câu 30: Trong thời kì 1954-1975, chiến thắng nào là mốc đánh dấu mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 31: Hành động nào của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh" nhằm mục đích cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Phong tỏa đường biên giới của ta với Trung Quốc.

B. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

C. Mở rộng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu.

D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

Câu 32: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì

A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc .

C. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 33: Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương được kí kết là

A. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.

C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.

B. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.

D. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc.

Câu 34: Điểm giống nhau giữa trận Điện Biên Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” là

A. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự.

B. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược.

C. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán.

D. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên Phủ.

Câu 35: Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt”?

A. Đều là những hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ

B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.

C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.

D. Đều do Mĩ chỉ huy, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 36: Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian đúng.

1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)

2. Phong trào "Đồng khởi".

3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.

A. 1, 3, 2, 4.

B. 1, 4, 2, 3.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 2, 1, 4, 3.

Câu 37: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với "Chiến tranh đặc biệt" là

A. được tiến hành bằng quân Sài Gòn với hỏa lực, không quân Mĩ.

B. được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đội các nước Đông Dương.

C. được tiến hành bằng quân Mĩ và một số nước đồng minh của Mĩ.

D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn và quân đội Đông Dương.

Câu 38: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là:

A. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.

C. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.

D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.

Câu 39: “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

B. Đề cao học thuyết Ních-xơn.

C. “Tìm diệt” và “bình định”.

D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu

Câu 40: Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh có gì mới so với các loại hình chiến tranh trước đó?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

B. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với “Đông Dương hóa” chiến tranh.

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.

D. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử

Câu

Đáp án

1

C

2

B

3

A

4

B

5

D

6

C

7

C

8

D

9

B

10

C

11

B

12

C

13

A

14

D

15

C

16

A

17

B

18

A

19

D

20

D

21

B

22

C

23

B

24

C

25

A

26

A

27

D

28

B

29

A

30

B

31

D

32

D

33

D

34

C

35

B

36

D

37

C

38

C

39

A

40

A

Để có kết quả học tập lớp 12 tốt nhất, mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử năm 2018 - 2019 trường THPT Nguyễn Chí Thanh - TP. HCM. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!