Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 giữa học kì 1 đề 6 có đáp án

Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2020 - 2021 Đề 6 được TimDapAnbiên soạn có đáp án hướng dẫn giải chi tiết là đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì 1 môn Hóa, giúp các bạn học sinh đánh giá năng lực cũng như ôn luyện, củng cố kiến thức cho bài kiểm tra giữa kì. Mời các bạn tham khảo.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8

Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 6

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,25đ)

Câu 1. Khí ddinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố lưu huỳnh có hóa trị mấy?

A. II

B. III

C. IV

D. V.

Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4

A. 151 đvC

B. 152 đvC

C. 162 đvC

D. 153 đvC

Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:

A. Nơtron

B. Proton

C. Electron

D. Electron và Nơtron

Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2;

B. N2O5;

C. NO;

D. NO2 .

Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat ( biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4;

B. KMnO4;

C. KO4Mn;

D. MnKO4.

Câu 7. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Clo

B. 7 nguyên tố Clo

C. 7 nguyên tử Clo

D. 7 phân tử Clo

Câu 9. Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro

A. 4 lần

B. 2 lần

C. 32 lần

D. 62 lần

Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C. Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 11. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khôi là 233. Xác định kim loại m

A. Magie

B. Bari

C. Sắt

D. Bạc

Câu 12. Công thức hóa học đúng

A. Kali sunfuro KCl

B. Canxi cacbua CaH

C. Cacbon đioxit CO2

D. Khí metin CH4

II. Tự luận (7đ)

Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (....)

a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ..........., electron, .................

b) ................ dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba ... Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ................. ở chân mỗi kí hiệu.

c) Các vật thể  .................. đều gồm một số ........... khác nhau, còn ............. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là .............. hay hỗn hợp một số .............

d) Trong nguyên tử ................. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.

Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:

a) Ca (II) và nhóm PO4 (III)

b) Cu (II) và nhóm OH (I)

c) Fe (II) và nhóm SO4 (II)

Câu 3. Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa học

I. Câu hỏi trắc nghiệm 

1D 2B 3B 4D 5A 6B
7D 8C 9C 10A 11B 12C

II. Câu hỏi tự luận 

Câu 1.

a) proton, notron

b) công thức hóa học, chỉ số

c) tự nhiên, chất, vật thể nhân tạo, chất, chất

d) electron

Câu 2. 

a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng

C{a^{II}}_x{(P{O_4})^{III}}_y

Ta có: x \times II = y \times III  =  > \frac{x}{y} = \frac{{III }}{{II}} = \frac{3}{2} =  >  x  = 3;  y =  2

Công thức hóa học của hợp chất là Ca3(PO4)2

Phân tử khối = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 294 đvC

b) Công thức hóa học của hợp chất có dạng C{u^{II}}_x{(OH)^I}_y

Ta có: x \times II = y \times I  =  > \frac{x}{y} = \frac{{I }}{{II}} = \frac{1}{2} =  >  x  = 1;  y =  2

Công thức hóa học của hợp chất là Cu(OH)2

Phân tử khối = 64 + 16.2 + 1.2 = 98 đvC

c) Tương tự ta được:

Công thức hóa học của hợp chất là FeSO4

Phân tử khối = 56 + 32 + 16.4 = 152 đvC

Câu 3. Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương)

Áp dụng công thức:

\% {m_N} = 25,93\%  = \frac{{x.NTK(N)}}{{PTK({N_x}{O_y})}}.100\%  = \frac{{x.14}}{{108}}.100\%  =  > x = 2

Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5

Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5

.........................................

Trên đây TimDapAnđã gửi tới các bạn Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2020 - 2021 Đề 6. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!