Đề thi giáo viên giỏi môn Sinh học cấp THPT

Đề thi giáo viên giỏi môn sinh học cấp THPT trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2014 - 2015 được Tìm Đáp Án sưu tầm và giới thiệu đến quý thầy cô giáo. Hy vọng, bộ đề thi này sẽ giúp ích nhiều cho việc ôn tập của thầy cô. Chúc thầy cô đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Đề thi Giáo viên dạy giỏi cấp THPT Thuận Thành số 1 tỉnh Bắc Ninh năm 2013

Đề thi giáo viên giỏi môn Hóa học cấp THPT trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2014 - 2015

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

Mã đề 357


ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (Không kể thời gian giao đề)

Chọn phương án đúng rồi khoanh tròn:

Câu 1: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?

A. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. B. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con trai thuận tay phải, mù màu. D. Con gái thuận tay phải, mù màu.

Câu 2: Gen I có 5 alen, gen II có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng nằm trên Y) gen III nằm trên NST giới tính Y (không có alen tương ứng trên X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:

A. 85 B. 2485 C. 1260 D. 125

Câu 3: Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do đời F2 có 75% số cá thể lông trắng, 18,75% số cá thể lông đỏ; 6,25% số cá thể lông hung. Nếu đem tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do và ngẫu nhiên thì tính theo lý thuyết số cá thể lông hung ở đời F3 có tỷ lệ:

A. 1/81. B. 1/4. C. 1/9. D. 1/36

Câu 4: Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. Xác định tần số hoán vị gen xảy ra ở F1:

A. 30% B. 40%. C. 20% D. 10%.

Câu 5: Trình tự các bước trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:

(1): chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn; (2): tạo các dòng thuần; (3): xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến

A. (1)→(2)→(3) B. (3)→(2)→(1) C. (3)→(1)→(2) D. (2)→(1)→(3)

Câu 6: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?

A. 160 hạt B. 90 hạt C. 80 hạt D. 20 hạt

Câu 7: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trôi hoàn toàn có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Tiến hành phép lai P: Đề thi giáo viên giỏi môn Sinh học cấp THPT, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ.

A. 50% B. 37,5% C. 27% D. 48%

Câu 8: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống

B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống

C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống

Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là

A. II, VI B. I, III C. I, II, III, V D. I, III, IV, V

Câu 10: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là

A. 130. B. 195. C. 65. D. 260.

Câu 11: Đóng góp quan trọng của học thuyết La mác là

A. đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.

B. khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.

C. chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển có tính kế thừa lịch sử từ giản đơn đến phức tạp.

D. đã làm sáng tỏ quan hệ giữa ngoại cảnh với sinh vật.

Câu 12: Đặc điểm của gen lặn trên NST X không có alen trên Y là:

A. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp lặn.

B. Gen lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử.

C. Gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình.

D. Ở thể dị giao tử chỉ cần 1 gen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 13: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 14: Một gen có 1170 nuclêôtít và A = 1/4 G, Gen này bị đột biến, điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin thì giảm xuống một axit amin và có hai a xit amin mới. Nếu số liên kết hyđrô của gen đột biến là 1630 thì gen đột biến có bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?

A. A = T = 270, G = X = 480. B. A = T = 466, G = X = 166.

C. A = T = 116, G = X = 466. D. A = T = 248, G = X = 720.

Câu 15: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ

A. 39/64 B. 3/8 C. 25/64 D. 1/4

Mời các bạn tải về để xem file đầy đủ.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!