Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 trường THPT Trần Phú, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017 là đề khảo sát chất lượng môn Sinh học lớp 10 nhằm kiểm tra năng lực học sinh giỏi. Đề thi môn Sinh có đáp án, giúp các em tự hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản và nâng cao kiến thức, ôn thi HSG hiệu quả. Mời các em tham khảo đề thi.
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh năm học 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 tỉnh Hải Dương năm học 2015 - 2016
SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC - LỚP 10 |
ĐỀ CHÍNH THỨC |
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề) |
Câu 1 (1 điểm): Hãy chứng minh rằng các sinh vật ở giới khởi sinh có kiểu dinh dưỡng đa dạng nhất?
Câu 2 (1,5 điểm): Tại sao axit nuclêic và prôtêin được xem là hai vật chất cơ bản không thể thiếu của mọi cơ thể sống?
Câu 3 (0,5 điểm): Cho các chất: Tinh bột, xenlulôzơ, phôtpholipit và prôtêin. Chất nào trong các chất kể trên không phải là pôlime? Chất nào không tìm thấy trong lục lạp?
Câu 4 (1 điểm):
a. Hãy cho biết trong tế bào nhân chuẩn: Bào quan nào có cấu trúc màng kép, bào quan nào có cấu trúc màng đơn, bào quan nào không có màng bao bọc?
b. Trong cơ thể người, có các loại tế bào sau: hồng cầu, bạch cầu, cơ, thần kinh. Hãy cho biết loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao?
Câu 5 (1 điểm): Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích?
a. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân.
b. Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung tử, nhân...
c. Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào.
d. Bơm Na – K sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các ion Na+ và K+.
Câu 6 (1 điểm): Người ta đánh dấu phóng xạ vào một axit amin, sau đó cho nó xâm nhập vào trong tế bào. Một thời gian sau người ta thấy nó có trong một loại prôtêin tiết ra ngoài tế bào. Hãy cho biết sau khi xâm nhập vào tế bào thì axit amin đó đã đi qua những thành phần nào của tế bào. Ở mỗi thành phần tế bào nó đi qua xảy ra quá trình nào?
Câu 7 (1 điểm): Hãy hoàn thành nội dung của bảng dưới đây:
Pha sáng |
Pha tối |
|
Nơi diễn ra |
||
Nguyên liệu |
||
Sản phẩm |
||
Điều kiện xảy ra |
Câu 8 (1 điểm): Nêu sự khác nhau giữa hình thức vận chuyển O2 và ion Na+ qua màng tế bào?
Câu 9 (1 điểm):
a. Sơ đồ sau thể hiện một con đường chuyển hoá các chất trong tế bào:
Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thường? Giải thích?
b. Ở tế bào nhân thực, trong tế bào chất có các bào quan khác nhau có màng bao bọc, điều này có lợi gì cho sự hoạt động của enzim?
Câu 10 (1 điểm): Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G = 10% tổng số nucleotit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A = 250, T = 350. Ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nucleotit loại G và A là 150. Từ những phân tích ở trên, em hãy dự đoán loài vi khuẩn nào có thể sống được trong suối nước nóng tốt hơn? Giải thích?
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10
Câu 1 (1 điểm):
Giới khởi sinh bao gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng đa dạng nhất:
- Quang tự dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, màu lục.
- Quang dị dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh
- Hoá tự dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn nitrat hoát, vi khuẩn hidro, vi khuẩn sắt,...
- Hoá dị dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn lên men, vi khuẩn hoại sinh, vi khuẩn gây bệnh,..
Câu 2 (1,5 điểm)
- Axit nuclêic là chất không thể thiếu vì:
- Có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật
- Prôtêin không thể thiếu được ở mọi có thể sống vì:
- Đóng vai trò cốt lõi trong cấu trúc của nhân, của mọi bào quan, đặc biệt hệ màng sinh học có tính chọn lọc cao
- Các enzim (có bản chất là prôtêin) đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh học
- Các kháng thể có bản chất là prôtêin có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh
- Các hoocmôn phần lớn là prôtêin có chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất
- Ngoài ra prôtêin còn tham gia chức năng vận động, dự trữ năng lượng, giá đỡ, thụ thể
Câu 3 (0,5 điểm):
- Chất không phải là đa phân (pôlime) là phốtpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn phân (mônôme)
- Chất không tìm thấy trong lục lạp là xenlulôzơ
Câu 4 (1 điểm):
a. - Không màng: riboxom, trung thể
- 1 màng: lưới nội chất, bộ máy Gongi, peroxisome, lyzosome, không bào
- 2 màng: nhân, ti thể, lạp thể
b. - TB bạch cầu có nhiều lizoxom nhất
- Giải thích: do TB bạch cầu có chức năng tiêu diệt các TB vi khuẩn cũng như các TB già, TB bệnh lí nên nó phải có nhiều lizoxom nhất.
Câu 5 (1 điểm):
a. Sai. Một tế bào nhân chuẩn điển hình mới có đủ các thành phần trên chứ không phải mọi tế bào.
Ví dụ: Tế bào vi khuẩn không có các bào quan như bộ máy gôngi, lưới nội chất,... Tế bào hồng cầu không có nhân.
b. Sai. Tế bào thực vật bậc cao không có trung tử. Tế bào lông hút không có lục lạp.
c. Sai. Nấm cũng có thành tế bào bằng kitin. Không phải tất cả vi khuẩn đều có thành tế bào như Mycoplasma.
d. Đúng.
Câu 6 (1 điểm):
- Ở ribôxôm: aa được gắn với t-ARN trong quá trình dịch mã.
- Ở các túi tiết: chứa đựng chuỗi polipeptit trước khi chuyển vào bộ máy Gôngi.
- Ở bộ máy Gôngi: hoàn chỉnh cấu trúc, tạo thành prôtêin hoàn chỉnh.
- Màng sinh chất: thực hiện cơ chế xuất bào.
Câu 7 (1 điểm):
Pha sáng |
Pha tối |
|
Nơi diễn ra |
Màng tilacoit |
Chất nền lục lạp |
Nguyên liệu |
Nước, ADP, Pi, NADP+ |
CO2, ATP, NADPH |
Sản phẩm |
O2, ATP, NADPH |
Chất hữu cơ, ADP, Pi, NADP+ |
Điều kiện xảy ra |
Có ánh sáng |
Không cần ánh sáng |
Câu 8 (1 điểm):
Sự khác nhau giữa hình thức vận chuyển O2 và ion Na+ qua màng tế bào:
Vận chuyển O2 qua màng tế bào |
Vận chuyển ion Na+ qua màng tế bào |
- Hình thức vận chuyển thụ động (khuếch tán) - O2 khuếch tán từ nơi có phân áp khí O2 cao đến nơi có phân áp khí O2 thấp. - Không tiêu tốn năng lượng ATP. - Khếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit. |
- Vận chuyển chủ động. - Na+ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Tiêu tốn năng lượng ATP. - Vận chuyển qua bơm. Ví dụ bơm Na+-K+. |
Câu 9 (1 điểm):
a. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất H sẽ tăng lên bất thường.
- Do cơ chế ức chế ngược của enzim. G và F tăng cao ức chế ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển C thành D và E -> nồng độ chất C tăng lên -> ức chế ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển hóa A thành B. Vậy A chuyển hóa thành H nhiều hơn -> nồng độ chất H tăng lên bất thường.
b. Các bào quan khác nhau chứa các enzim thực hiện các chức năng khác nhau
Mỗi loại enzim cần những điều kiện khác nhau để hoạt động.
Câu 10 (1 điểm):
- Ở loài vi khuẩn 1
- Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen:
A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) tương ứng với 50% - 10% = 40% tổng số Nu của gen
=> G = X = 10% = 600/4 = 150 (Nu)
- Số liên kết H: = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650 (liên kết)
- Ở loài vi khuẩn 2:
- Loài vi khuẩn 2 có thể sống được trong suối nước nóng tốt hơn. Vì có số cặp G = X nhiều hơn