Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 là đề thi giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo.

1. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

Chủ đề

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

5

Số điểm

1

1

1

3

2. Kiến thức tiếng việt

Số câu

2

2

1

5

Số điểm

1

1

1

3

3. Tổng

Số câu

4

4

2

10

Số điểm

2

2

2

6

2. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….

Lớp …………………………………..

Họ và tên:……………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Năm học: 2019 – 2020

Môn: Tiếng Việt

Thời gian: 40 phút

Điểm

Lời nhận xét

A. Kiểm tra đọc (10 điểm):

I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (7 điểm):

Đọc to và rõ: Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)

II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm):

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Con chuồn chuồn nước

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lung chú lấp lánh. Bốn cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.

Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vụt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Đoạn văn con chuồn chuồn đang ở đâu? (0,5đ)

a, Trong nước

b, Trên hồ nước

c, Trên mặt ao

d, Trên cánh đồng

Câu 2: Con chuồn chuồn tung cánh bay như thế nào? (0,5đ)

a, rung rung

b, vụt lên

c, phân vân

d, lướt nhanh

Câu 3: Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống: (0,5đ)

a, Bốn cái cánh……………………..như giấy bóng

b. Hai con mắt………………………………………..như thuỷ tinh

Câu 4: Đoạn văn trên em biết về: (0,5đ)

a, vẻ đẹp con chuồn chuồn

b, vẻ đẹp mùa thu

c, vẻ đẹp hồ nước

d, vẻ đẹp cây lộc vừng

Câu 5: Hãy viết một câu nói về chuồn chuồn mà em biết:(1đ)

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. Kiểm tra viết (10đ)

1. Nghe viết (7đ). Bài dế mèn

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

2. Bài tập (3đ)

Bài 1 (0,5đ): Điền áng và án vào chỗ trống:

Thân hình cường tr……..                                                              Bé có tr……. dô

Bài 2 (0,5đ): Điền oắt và ắt vào chỗ trống:

Mũi dao nhọn h………                                                                   Bé h……. xì hơi

Bài 3 (0,5đ): Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để thành câu.

A

B

1. Rửa tay sạch

học môn Tiếng Việt

2. Bé rất thích

chưa chín

3. Quả gấc

trước khi ăn cơm

Bài 4 (0,5đ): Em hãy chọn 1 từ trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

Tháp mười đẹp nhất ……….

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

(bông sen, bông hoa, bông lựu, bông huệ)

Bài 5 (1đ) Viết tên 5 loại hoa mà em biết.

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

3. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

1. Đọc thành tiếng: 7 điểm

- Đọc to, rõ ràng. 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ 2 điểm

(có 4 lỗi 1 điểm, trên 4 lỗi 0 điểm)

- Ngắt nghỉ hơi đúng 1 điểm

- Tốc độ 40 – 50 tiếng/ 1 phút 2 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc 1 điểm

2. Đọc hiểu: 3 điểm.

Câu 1.(0. 5 điểm). b. Trên mặt hồ

Câu 2.(0. 5 điểm). b. Vụt lên

Câu 3.

a (0. 5 điểm). mỏng

b. (0. 5 điểm). long lanh

Câu 4.(0. 5 điểm). Vẻ đẹp con chuồn chuồn

Câu 5. (1 điểm). Em tự viết

3. Chính tả: 7 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ: 2 điểm

- Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 2 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

4. Bài tập: 3 điểm

Câu 1. (0, 5 điểm) Thân hình cường tráng                                   Bé có trán

Câu 2. (0, 5 điểm) Mũi dao nhọn hoắt                                          Bé hắt xì hơi

Câu 3. (0, 5 điểm). Tự nối theo yêu cầu bài

Câu 4. (0, 5 điểm) bông sen

Câu 1. (1 điểm) Hoa Hồng, Hoa Cúc, Hoa Phong Lan, Hoa Bưởi, Hoa Sen.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 gồm có bảng ma trận đề thi, hướng dẫn chấm kèm theo đáp án giúp thầy cô dễ dàng tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh của mình. Ngoài môn Tiếng Việt, các em còn có thể tham khảo thêm bộ đề môn Toán lớp 1 để có thêm kinh nghiệm giải Toán nhé!

Ngoài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 1 và Tiếng Việt 1 hơn.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!