Đề kiểm tra môn Địa lí lớp 9 học kì 1 trường THCS Nam Thịnh năm học 2020-2021 Có đáp án

Đề kiểm tra môn Địa lí lớp 9 học kì 1 trường THCS Nam Thịnh năm học 2020-2021 Có đáp án hướng dẫn chấm là bộ đề thi cuối học kì 1 gồm 3 đề được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố, bổ sung kiến thức học kì 1 môn Địa lý 9 để rồi qua đó trong các kì thi đạt được kết quả tốt hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết đề thi.

 

IPhần trắc nghiệm.(2 điểm)

Câu 1: Về cơ cấu lãnh thổ, hiện nay nước ta có số vùng kinh tế là:

A.  5 vùng                                                                        C.  7 vùng

B.  6 vùng                                                                         D.  8 vùng

Câu 2: Loại đất chủ yêú của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Feralit.                B. Phù sa.                          C. Nhiễm phèn          D. Nhiễm mặn

Câu 3: Các loại khoáng sản của vùng Đồng bằng sông Hồng là::

A. Than nâu, đá vôi, cao lanh.                           B. Than đá, đá vôi, cao lanh.

C. Than nâu, dầu mỏ, cao lanh.                         D. Than nâu, đá vôi, dầu lửa.

Câu 4: Vùng nào sau đây không tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                                      B. Bắc Trung Bộ

C . Nam Trung Bộ                                                             D. Biển Đông

Câu 5: Tỉnh nào không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Thừa Thiên - Huế                                                          B. Đà Nẵng

C. Quảng Ngãi                                                                    D. Khánh Hoà

Câu 6: Thế mạnh trong nghành thuỷ sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Nuôi trồng thuỷ sản và sản xuất muối.                    B. Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

C. Sản xuất muối và chế biến thuỷ sản.                        D. Đánh bắt thuỷ sản và sản xuất muối.

II. Phần tự luận. (8 điểm)

Câu 7:  Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam, cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có những khoáng sản chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? Các khoáng sản này là điều kiện để phát triển những ngành công nghiệp nào? (2 điểm)

Cõu 8: Hãy nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng? Đồng bằng sụng Hồng có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất lương thực?(2,5 điểm)

Cõu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đó khai thỏc tiềm năng kinh tế biển như thế nào? (1,5 điểm)

Câu 10: Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học: 

tỉ trọng diện tích gieo trồng cà phê của tây nguyên so với cả nước (Đơn vị: %)

Năm

1990

1995

2000

2005

Cả nước

100

100

100

100

Tây Nguyên

32,2

79,0

83,4

89,5

a. Nhận xét về vai trò của Tây Nguyên trong việc phát triển cây cà phê đối với cả nước? (1 điểm)

b. Cho biết Tây Nguyên có những thuận lợi nào về tự nhiên để phát triển cây cà phê?(1 điểm)

 

Hướng dẫn chấm và biểu điểm: ( Đề 1)

I. Trắc nghiệm (3 điểm- mỗi ý đúng 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

A

A

C

D

B

II. Tự luận(7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

 

 

 

7

- Các khoáng sản chủ yếu và phân bố: Than( Quảng Ninh), sắt(Thái nguyên), thiếc, Man gan (Cao Bằng), bô xít (Tuyên Quang), apatit (Lào Cai), đồng(Lào Cai, Sơn La), chì, kẽm (Bắc Cạn).

- Các khoáng sản là điều kiện phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kim đen, luyện kim màu, nhiệt điện, hóa chất

 

 

 

 

2

 

 

 

 

8

a. ý  nghĩa:

- Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân trong vùng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và phục vụ xuất khẩu.

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và cho CN chế biến LTTP.

- Giải quyết việc làm  cho người lao động, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên của vùng.

b. Điều kiện:

* Thuận lợi:

- đất phù sa màu mỡ, diện tích lớn, thuận lợi cho sản xuất lương thực quy mô lớn.

- Khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh tăng vụ.

- Nguồn lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao nhất cả nước.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp khá hoàn thiện, đặc biệt là mạng lười thuỷ lợi đảm bảo tốt).

- Các chính sách khuyến nông hợp lí.

* Khó khăn:

- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp, đất bị chia cắt, manh mún, khó khăn cho việc cơ giới hoá sản xuất.

- Diện tích đất canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá trình  CNH, đô thị hoá làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa phương bị thu hẹp, thoái hoá.

- Thời tiết diễn biến thất thường, tai biến thiên nhiên thường xuyên xảy ra.

- Thiếu vốn đầu tư, thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

 

 

 

 

3

 

9

a. Tây Nguyên là vùng sản xuất, xuất khẩu cà phê lớn nhất nước ta.

b. Thuận lợi: đất đỏ ba dan, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.

2

 

Ngoài Đề kiểm tra môn Địa lí lớp 9 học kì 1 trường THCS Nam Thịnh năm học 2020-2021 Có đáp án trên, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều Bộ đề thi mới nhất như môn Toán 9, Ngữ văn 9, Tiếng Anh 9, Vật lý 9, Hóa học 9, Sinh học 9…., Sách giáo khoa lớp 9, Sách điện tử lớp 9, Tài liệu hay và chất lượng khác mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và đăng tải. Chúc các bạn ôn luyện đạt được kết quả tốt!

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!




Từ khóa