Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Hóa học - Đề 1 dưới đây là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học dành cho các bạn học sinh tham khảo nhằm học tốt môn Hóa học, ôn thi học kì 2, ôn thi cuối năm môn Hóa. Đề thi có đáp án cho các bạn so sánh và đối chiếu sau khi làm xong. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 8

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Có những từ và cụm từ: phản ứng hoá hợp, sự khử, phản ứng phân huỷ, sự oxi hoá, chất khử, phản ứng thế, chất oxi hoá. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:

1) Phản ứng oxi Hóa - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời ............................ và .............................

2) ............................. là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

3) ............................. là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

4) ............................. là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.(1 điểm)

Câu 2. Có các chất sau đây: SO3 , P2O5 , CuO, SiO2, Fe2O3, CO2. Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit?

A. SO3, P2O5, SiO2, CO2

B. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2

C. SO3, P2O5, SiO2, Fe2O3

D. SO3, P2O5, CuO, CO2.

Câu 3. Có các chất sau đây: K2SO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4, H3PO4, NaHCO3. Dãy các chất nào sau đây gồm các axit và bazơ?

A. K2SO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.

B. Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4, H3PO4.

C. Mg(OH)2, H2SO4, H3PO4, NaHCO3.

D. Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4, NaHCO3.

Câu 4. Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108. Công thức Hóa học của oxit đó là

A. NO

B. NO2

C. N2O3

D. N2O5.

Câu 5. Công thức Hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là HY. Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y là

A. XY2

B. X3Y

C. XY3

D. XY

Câu 6. 2,22 gam CaCl2 được hoà tan trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch là

A. 0,20 M

B. 0,02 M

C. 0,01 M

D. 0,029 M

(cho Ca = 40; Cl = 35,5 )

Câu 7. 40 ml dung dịch H2SO4 8 M được pha loãng đến 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là

A. 0,5 M

B. 1,0 M

C. 1,6 M

D. 2,0 M

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (1 điểm) Viết công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó. II III

1) Pb và NO3

2) Ca và PO4

3) Fe và Cl

4) Ag và SO4

(Pb= 207; Fe= 56 ; Ca = 40 ; P = 31 ; O = 16; N = 14, Ag = 108, S = 32, Cl = 35,5)

Câu 9. (2 điểm) Hãy lập các phương trình Hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:

1) Na + O2 --→

2) Fe + HCl --→ FeCl2 + H2

3) Al + CuCl2 ---→ AlCl3 + Cu

4) BaCl2 + AgNO3 --→ AgCl + Ba(NO3)2

5) NaOH + Fe2(SO4)3 ---→ Fe(OH)3 + Na2SO4

6) Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 ---→ Al(NO3)3 + PbSO4

Câu 10. (3 điểm) Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng Hóa học xảy ra theo sơ đồ sau:

Al + HCl ---→ AlCl3 + H2

1. Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.

2. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

3. Tinh khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng.

Đáp án đề thi Hóa 8 cuối kì 2

Câu 1.

1) Phản ứng oxi Hóa - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi Hóa, và sự khử

2) Phản ứng phân hu là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

3) Phản ứng thế là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

4) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

2A 3B 4D 5C 6A 7D

Câu 8.

1) Pb và NO3

Pb(NO3)2

2) Ca và PO4

Ca3(PO4)2

3) Fe và Cl

FeCl3

FeCl2

4) Ag và SO4

Ag2SO4

Câu 9.

1) 4Na + O2 → 2Na2O

2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

3) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

4) BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

5) 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

6) 3Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4

Câu 10.

Phương trình Hóa học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

0,2      →         0,2       → 0,3

b/ nAl = 5,4/ 27 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,3 mol

=> VH2(đktc) = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít

=> nAl2O3 = 0,2 mol

=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7 gam

..........................................

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Hóa học - Đề 1. Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 nói chung và Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa nói riêng trên TimDapAnsẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Ngoài ra, Tìm Đáp Án đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!