Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh lớp 8 bài: Thân nhiệt
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Thân nhiệt. Đề kiểm tra này nằm trong chương trình Sinh học lớp 8 nhằm giúp học sinh nắm trọn nội dung bài, đồng thời học tốt môn Sinh lớp 8. Mời các bạn tải về tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học sắp tới
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Trao đổi chất
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Chuyển hóa
1. Quá trình sinh học nào trong tế bào đã sinh nhiệt?
A. Quá trình tích lũy năng lượng.
B. Quá trình đồng hóa.
C. Quá trình dị hóa sinh ra năng lượng.
D. Quá trình giải phóng và phân giải chất hữu cơ.
2. Quá trình điều tiết sự sinh nhiệt có đặc điểm:
A. Chịu sự chi phối của hệ thần kinh.
B. Chịu sự chi phối của hệ tiêu hóa và do nguồn thức ăn quyết định.
C. Do nguồn thức ăn quyết định.
D. Chịu sự chi phối của hệ tiêu hóa.
3. Nhiệt năng được giải phóng trong quá trình:
A. Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào.
C. Đồng hóa.
D. Lấy thức ăn vào cơ thể.
4. Cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời rét là:
A. Mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít, làm giảm sự tỏa nhiệt qua da.
B. Mao mạch da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều tạo điều kiện cho da truyền nhiệt ra ngoài môi trường.
C. Mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da nhiều, làm giảm sự tỏa nhiệt qua da.
D. Mồ hôi tiết ra nhiều, mang theo nhiệt ra khỏi cơ thể.
5. Động vật lông dày thường có hiện tượng xù lông để:
A. Tăng khả năng giữ nhiệt.
B. Tăng thân nhiệt của cơ thể.
C. Tăng khả năng thoát nhiệt ra khỏi cơ thể.
D. Giảm thân nhiệt của cơ thể.
6. Hiện tượng xảy ra khi cơ thể chống nóng là:
A. Tăng cường sinh nhiệt và giảm tỏa nhiệt.
B. Tăng sinh nhiệt và tăng tỏa nhiệt.
C. Giảm sinh nhiệt và giảm tỏa nhiệt.
D. Giảm sinh nhiệt và tăng tỏa nhiệt.
7. Biểu hiện của khả năng điều hòa thân nhiệt ở cơ thể là:
A. Trời nóng mặc quần áo mỏng, khi trời rét mặc quần áo len dạ.
B. Khi trời nóng, mạch máu ở da nở to đổ mồ hôi, khi trời rét mạch máu ở da co lại, nổi gai ốc, run.
C. Làm nhà hướng nam.
D. Khi trời nóng dùng quạt, điều hòa nhiệt độ, khi trời lạnh dùng lò sưởi.
8. "Nổi da gà" là hiện tượng:
A. Giảm thoát nhiệt.
B. Tăng sinh nhiệt.
C. Tăng thoát nhiệt.
D. Giảm sinh nhiệt.
9. Các hệ cơ quan giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt là:
A. Hệ thần kinh, hệ nội tiết.
B. Hệ thần kinh, hệ bài tiết.
C. Hệ tuần hoàn, hệ bài tiết.
D. Hệ hô hấp, hệ tiêu hóa.
10. Cách đo thân nhiệt ở người:
A. Kẹp nhiệt kế ở nách.
B. Kẹp nhiệt kế ở gối.
C. Ngậm nhiệt kế ở miệng, kẹp ở nách hoặc cho vào hậu môn.
D. Kẹp nhiệt kế trong lòng bàn tay.
Đáp án kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Thân nhiệt
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | B | A | A | D | B | A | A | C |
............................................
Ngoài Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Thân nhiệt. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt