Đề kiểm tra 15 phút bài Truyện Kiều phần 1: Tác giả Nguyễn Du gồm các câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn 10, hỗ trợ học sinh ôn luyện nâng cao kết quả học tập lớp 10.

Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 10

Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án trên Tìm Đáp Án được biên soạn theo từng bài học trong chương trình SGK Ngữ văn 10 giúp các em học sinh ôn tập kỹ hơn nội dung từng bài.

Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 - Truyện Kiều - Phần 1: Tác giả Nguyễn Du

1. Nguyễn Du đã dựa vào những yếu tố nào trong Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân để sáng tạo nên Truyện Kiều?

A. Cốt truyện và nhân vật.

B. Nguyên tắc xây dựng nhân vật.

C. Thể loại.

D. Nội dung.

2. Dòng nào nói không đúng về tác giả Nguyễn Du?

A. Từ năm 1789, Nguyễn Du rơi vào cuộc sống khó khăn gian khổ hơn chục năm trước khi ra làm quan cho nhà Nguyễn.

B. Năm 1783, Nguyễn Du thi Hương đỗ tam trường (tú tài) và được tập ấm nhận một chức quan võ nhỏ ở Thái Nguyên.

C. Năm 1813, Nguyễn Du được thăng làm Học sĩ điện Cần Chánh và được cử làm chánh sứ đi tuế cống Trung Quốc.

D. Thời thơ ấu và niên thiếu, Nguyễn Du sống tại Thăng Long trong một gia đình nhà nho nghèo.

3. Câu nào nói không đúng về ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội và các nhân tố thuộc cuộc đời riêng đối với sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du?

A. Sinh ra trong một thời đại lịch sử đầy biến động, cùng với những thăng trầm trong cuộc sống cá nhân, Nguyễn Du đã sớm thể hiện chí khí, hoài bão của mình về một sự nghiệp anh hùng và điều đó đã ghi dấu ấn đậm nét trong các sáng tác của ông.

B. Nguyễn Du từng được may mắn tiếp nhận truyền thống văn hóa của nhiều vùng quê, đất nước khác nhau.

C. Nguyễn Du từng có nhiều điều kiện thuận lợi để dùi mài kinh sử, trải nghiệm trong môi trường quí tộc, hiểu biết cuộc sống phong lưu.

D. Nguyễn Du từng trải nghiệm cuộc sống đầy khó khăn, gian khổ hàng chục năm trước khi làm quan với nhà Nguyễn.

4. Dòng nào dưới đây nhận xét chưa đúng về những sáng tạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều?

A. Ngôn ngữ trong sáng, giàu sức biểu cảm.

B. Khả năng vận dụng thể thơ lục bát một cách rất điêu luyện.

C. Sáng tạo cốt truyện li kì, hấp dẫn.

D. Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả nhân vật tài tình.

5. Dòng nào khái quát không đúng về nội dung, chủ đề các bài thơ Nguyễn Du viết khi đi sứ Trung Quốc?

A. Cảm thông với những thân phận bé nhỏ dưới đáy xã hội bị đọa đày, hắt hủi.

B. Thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc đồng thời khẳng định vị thế của dân tộc ta trước triều đình phong kiến phương Bắc.

C. Phê phán xã hội phong kiến chà đạp lên con người qua "những điều trông thấy".

D. Ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách cao thượng và phê phán những nhân vật phản diện khi "vịnh sử".

6. Sự đánh giá nào không phù hợp với sự nghiệp văn học của Nguyễn Du?

A. Nguyễn Du là một bậc thầy về ngôn từ và là người đã sáng tạo ra nhiều thể thơ độc đáo.

B. Nguyễn Du là nhà thơ có vị trí hàng đầu trong văn học dân tộc.

C. Nguyễn Du là nhà thơ có khuynh hướng hiện thực sâu sắc.

D. Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo lỗi lạc có tấm lòng thương người sâu sắc, bao dung.

7. Dòng nào sau đây không nói về giá trị tư tưởng của tác phẩm Truyện Kiều?

A. Truyện Kiều là bài ca về tình yêu tự do và ước mơ công lí.

B. Truyện Kiều là bản cáo trạng đanh thép đối với các thế lực đen tối.

C. Truyện Kiều là tiếng khóc cho số phận con người.

D. Truyện Kiều thể hiện tình yêu thiên nhiên và niềm niềm say mê với những phong cảnh của non sông, đất nước của tác giả.

8. Tên chữ của Nguyễn Du là

A. Bạch Vân.

B. Thanh Hiên.

C. Ức Trai.

D. Tố Như.

9. Truyện Kiều giống tác phẩm nào dưới đây về mặt văn tự?

A. Độc Tiểu Thanh kí.

B. Phản chiêu hồn.

C. Văn tế thập loại chúng sinh.

D. Long thành cầm giả ca.

10. Đâu là biểu hiện mới mẻ, là đóng góp đặc sắc của Nguyễn Du cho chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam?

A. Có tấm lòng nhân ái bao la, yêu thương cả muôn loài không kể địa vị, đẳng cấp, dân tộc.

B. Có thái độ trân trọng, đề cao những giá trị tinh thần và những chủ thể sáng tạo nên những giá trị tinh thần ấy.

C. Thể hiện lòng thương cảm, xót xa cho những số phận bất hạnh trong xã hội, nhất là những con người nhỏ bé bị trà đạp, vùi dập tàn nhẫn.

D. Ngợi ca hạnh phúc lứa đôi, tình yêu tự do vượt qua những rào cản của lễ giáo phong kiến.

Nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập lớp 10, TimDapAncòn mang đến bộ kiến thức lý thuyết kèm bài tập đầy đủ các môn Địa lý 10, Toán 10, Tiếng Anh 10,.... hay bạn có thể tham khảo thêm về Soạn bài 10, Học tốt Ngữ Văn lớp 10, .....

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!